HS nắm được định nghĩa, tính chất của đường tròn ngoại tiếp (nội tiếp) một đa giác
– Rèn kỹ năng vẽ tâm của đa giác đều cũng là tâm của đường tròn ngoại tiếp (nội tiếp), từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp đa giác đều cho trước.
– Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và trình bày rõ ràng
Phương tiện dạy học:
– GV: Compa, eke, thước thẳng, SGK, SGV, SBT.
12 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 9 - Tuần 26 - Tiết 50: Đường tròn nội tiếp. Đường tròn ngoại tiếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:26 Ngày soạn: 05/03/2006 Ngày giảng: 07/03/2006
Tiết 50: ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP
Mục tiêu
– HS nắm được định nghĩa, tính chất của đường tròn ngoại tiếp (nội tiếp) một đa giác
– Rèn kỹ năng vẽ tâm của đa giác đều cũng là tâm của đường tròn ngoại tiếp (nội tiếp), từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp đa giác đều cho trước.
– Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và trình bày rõ ràng
Phương tiện dạy học:
– GV: Compa, eke, thước thẳng, SGK, SGV, SBT.
– HS: Ôn tập đường tròn ngoại tiếp tam giác, tứ giác nội tiếp, thước kẻ, com pa, ê ke.
Tiến trình dạy học:
Ổn định: 9/6 9/7
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp
Cho HS làm ?/91
Quan sát việc vẽ hình của HS dưới lớp
Yêu cầu HS giải thích vì sao tâm O cách đều các cạnh của của lục giác đều.
Qua đó giáo viên cho HS phát biểu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp.
Từ đó cho HS nhận xét về tâm của đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp lục giác đều trên.
GV giới thiệu nội dung của định lý
Giới thiệu về tâm của đa giác đều
HS đọc yêu cầu của ?/91
HS cả lớp vẽ hình vào vở của mình
HS đứng tại chỗ giải thích vì sao O cách đều các cạn của lục giác đều.
Dựa vào hình vẽ HS phát biểu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp đa giác.
HS nêu nhận xét của mình về tâm của đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp lục giác đều
HS nhắc lại nội dung của định lý.
1. Định nghĩa
? /91
Các tam giác OAB, OBC, OCD, ODE, OEF, OFA bằng nhau và đều là tam giác đều nên các đường cao ứng với đỉnh O bằng nhau và đều bằng OH. Vây điểm O cách đều các cạnh của lục giác đều.
Định nghĩa: Học SGK/91
2. Định lý
Học SGK/91
Hoạt động 2: Củng cố
Cho HS làm bài 61/91
Yêu cầu HS vẽ đường tròn (O; 2cm)
Yêu cầu HS vẽ hình vuông nội tiếp đường tròn (O)
Muốn tính bán kính r của đường tròn nội tiếp hình vuông ta làm như thế nào?
Gọi một HS lên bảng trình bày phần tính
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét và sửa sai.
HS đọc yêu cầu của bài 61
HS vẽ đường tròn (O;2cm)
HS nêu cách vẽ và vẽ hình vào ở của mình.
Ta kẻ đường cao OH của tam giác vuông OCD rồi áp dụng định lý Pitago để tính r dựa vào tam giác vuông cân OHC
Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình.
HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 61/91
a/ Vẽ đường tròn (O; 2cm)
b/ Vẽ hai đường kính AC và BD vuông góc với nhau. Nối A với B, Bvới C, C với D, D với A, ta có ABCD là hình vuông nội tiếp đường tròn (O;2cm)
c/ Vẽ OHCD. OH là bán kính r của đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD: r=OH=HC.
Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông OCH ta có OH2+HC2=OC2.
Hay r2+r2=OC2=22
r=(cm)
Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò
Bài tập về nhà: 62/91, 63,64/92 SGK.
44,45,48/80 SBT.
Xem trước bài “Độ dài đường tròn, cung tròn”
Xem lại công thức tính độ dài đường tròn đã học ở tiểu học
Tuần: 26 Ngày soạn: 07/03/2006 Ngày giảng: 09/03/2006
Tiết 51: ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN
Mục tiêu
– HS nắm được công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn
– Rèn kỹ năng vận dụng các công thức trên vào giải các bài tập.
– Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong khi tính toán
Phương tiện dạy học:
– GV: Compa, eke, thước thẳng, giáo án, SGK, SGV, SBT, bảng phụ vẽ bài 65, 67
– HS: Ôn tập công thức tính chu vi đường tròn đã học ở tiểu học, thước kẻ, com pa, ê ke.
Tiến trình dạy học:
Ổn định: 9/6 9/7
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Độ dài đường tròn, cung tròn
Hãy nêu công thức tính độ dài đường tròn đã học ở tiểu học
GV giới thiệu về số từ đó giới thiệu tại sao ở tiểu học khi tính chu vi đường tròn: C=2.3,14.R
Cho HS làm bài 65/94
Gọi HS lên bảng điển vào bảng phụ
HS nhắc lại công thức tính độ dài đường tròn
HS làm bài 65/94
HS cả lớp làm bài vào vở của mình sau đó HS lân lượt lên bảng điền vào bảng phụ
1. Công thức tính độ dài đường tròn
Công thức: C=2R =d (R là bán kính, d là đường kính của đường tròn)
Bài 65/94
Bán kính đường tròn (R)
10
5
3
1,5
3,2
4
Đường kính đường tròn (d)
20
10
6
3
6,4
8
Độ dài đường tròn (C)
62,8
31,4
18,84
9,4
20
25,12
Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn đã điền vào bảng phụ
GV nhận xét và sửa sai.
Ứng với 3600 có độ dài là bao nhiêu?
Vậy cung 10 có độ dài là bao nhiêu?
Suy ra cung n0 có độ dài là bao nhiêu?
Từ kết quả của ?2 trên GV cho HS nêu công thức tính độ dài l của một cung n0 trên đường tròn bán kính R
Cho HS làm bài tập 67/95
Gọi HS lên bảng điển vào bảng phụ
HS nhận xét bài làm của bạn
HS suy nghĩ sau đó đứng tại chỗ trả lời.
HS nêu công thức
HS đọc yêu cầu 67/95
HS cả lớp làm bài vào vở của mình sau đó HS lân lượt lên bảng điền vào bảng phụ
2. Công thức tính độ dài cung tròn
?2/93. Đường tròn bán kính R (ứng với 3600) có độ dài là 2R. Vậy cung 10, bán kính R có độ dài là . Suy ra cung n0, bán kính R có độ dài là
* Công thức: l=
Bài 67/95
Bán kính R
10 cm
40,8 cm
21 cm
6,2 cm
21 cm
Số đo của cung tròn (n0)
900
500
570
410
500
Độ dài cung tròn (l)
15,7 cm
35,6 cm
20,8 cm
4,4 cm
9,2 cm
Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn
GV nhận xét và sửa sai.
HS nhận xét bài làm của các bạn
Hoạt động 2: Lịc sử số
Cho HS đọc phần có thể em chưa biết để hiểu về nguồn gốc và lịch sử của số
GV giới thiệu lại cho HS một lần về lịch sử của số
Ba HS lần lượt đọc phần có thể em chưa biết nói về lịch sử của số
Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò
Bài tập về nhà: 66, 68, 69, 70/95 SGK.
Bài 66. Thay số vào công thức rồi tính
Bài 68. Tính độ dài của nửa đường tròn đường kính AC, độ dài nửa đường tròn đường kính AB và nửa đường tròn đường kính BC rồi tính tổng các độ dài của hai nửa đường tròn đường kính AB và BC so sánh với nửa đường tròn đường kính AC (chú ý AC=AB+BC)
Bài 69. Tính độ dài của bánh xe trước và bánh xe sau, sau đó tính khi bánh trước lăn được 10 vòng thì quãng đường đi được là bao nhiêu? Rồi chia cho độ dài của bánh trước sẽ tìm được kết quả.
Tiết sau Luyện tập
Tuần: 27 Ngày soạn: 12/03/2006 Ngày giảng: 14/03/2006
Tiết 52: LUYỆN TẬP
Mục tiêu
– HS được củng cố về công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn
– Rèn kỹ năng vẽ hình, áp dụng công thức trên để tính độ dài đường tròn và cung tròn
– Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chịu khó trong khi vẽ hình, tính toán
Phương tiện dạy học:
– GV: Compa, eke, thước thẳng, giáo án, SGK, SGV, SBT.
– HS: Ôn tập công thức tính đọ dài đường tròn và cung tròn, thước kẻ, com pa, ê ke.
Tiến trình dạy học:
Ổn định: 9/6 9/7
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Viết công thức tính độ dài đường tròn bán kính R. Áp dụng tính khi R=5cm
Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn
GV nhận xét và ghi điểm
Một HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài để nhận xét
HS nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập
Hãy nêu cách vẽ lại hình đó
Muốn tính độ dài đường xoắn AEFGH ta tính như thế nào?
Gọi HS lên bảng trình bày
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai.
Cho HS làm bài 72
540mm ứng với cung bao nhiêu độ?
Vậy 200mm ứng với cung bao nhiêu độ?
Cho HS làm bài 73/96
Gọi một HS lên bảng trình bày bài làm
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai.
Cho HS làm bài 74
Vĩ độ của Hà Nội là 20001’ cho ta biết điều gì?
Tương tự bài tập trên, gọi một HS lên bảng làm bài
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai.
HS nêu cách vẽ lại hình sau đó thực hiện vẽ hình vào vở theo đúng kích thước của đề bài
Ta tính độ dài các cung AE, EF, FG, GH sau đó tính tổng của các độ dài trên ta được độ dài đường xoắn
Một HS lên bảng trình bày bài làm của mình, HS cả lớp làm bài vào vở
HS nhận xét bài làm của bạn
HS đọc yêu cầu của bài 72
3600
HS suy nghĩ rồi trả lời.
HS đọc yêu cầu của bài 73/96
Một HS lên bảng trình bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình
HS nhận xét bài làm của bạn
HS đọc yêu cầu của bài 74
Cho biết cung kinh tuyến từ Hà Nội đến xích đạo có số đo
Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình
HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 71/96
* Cách vẽ
– Vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 1cm.
– Vẽ đường tròn tâm B, bán kính 1cm, ta có cung .
– Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 2cm, ta có cung .
– Vẽ đường tròn tâm D, bán kính 3cm, ta có cung .
– Vẽ đường tròn tâm A, bán kính 4cm, ta có cung .
* Độ dài d của đường xoắn (kí hiệu độ dài cung là )
d=+++
=.1+.2
+.3+.4
=(1+2+3+4)=5 (cm)
Bài 72/96
Ta có 540mm ứng với 3600
Khi đó 200mm ứng với x0
Suy ra x=
Vậy sđ, suy ra
Bài 73/96 Gọi R là bán kính Trái Đất thì độ dài đường tròn lớn của Trái Đất là 2R Do đó 2R=40000
Suy ra R
(km)
Bài 74/96.
Vĩ độ của Hà Nội là 20001’ có nghĩa là cung kinh tuyến từ Hà Nội đến xích đạo có số đo . Vậy độ dài cung kinh tuyến từ Hà Nội đến xích đạo là l=
(km)
Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò
Bài tập về nhà: 75, 76/96 SGK.
52, 53, 54/81 SBT.
Bài 75. Sử dụng góc nội tiếp và góc ở tâm để tính độ dài cung tròn MA và MB sau đó so sánh (chú ý OM=2.O’M)
Bài 76. Tính độ dài cung AmB, độ dài đường gấp khúc AOB sau đó so sánh
Đọc trước bài “Diện tích hình tròn, hình quạt tròn”
Xem lại công thức tính diện tích đã học ở tiểu học
Tuần:27 Ngày soạn: 14/03/2006 Ngày giảng: 16/03/2006
Tiết 53: DIỆN TÍCH HÌNH TRONG, HÌNH QUẠT TRÒN.
Mục tiêu
– HS nắm được công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn.
– Rèn kỹ năng vận dụng công thức đã học vào giải toán.
– Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong khi tính toán.
Phương tiện dạy học:
– GV: Compa, eke, thước thẳng, SGK, SGV, SBT.
– HS: Ôn tập công thức tính chu vi đường tròn và độ dài cung tròn, thước kẻ, com pa, ê ke.
Tiến trình dạy học:
Ổn định: 9/6 9/7
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Diện tích hình tròn và hình quạt tròn
Hãy nêu lại công thức tính diện tích của hình tròn đã học ở tiểu học
Qua đó GV giới thiệu công thức tính diện tích của hình tròn.
Giới thiệu khái niệm hình quạt tròn.
Cho HS làm ?/97 để HS biết cách tính diện tích của hình quạt tròn.
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Qua đó GV hướng dẫn HS xây dựng công thức tính hình quạt tròn
HS suy nghĩ và trả lời
Nghe GV giới thiệu về hình quạt tròn.
HS cả lớp làm bài vào vở của mình.
HS đứng tại chỗ trả lời ? để biết cách tính diện tích của hình quạt tròn.
1. Công thức tính diện tích hình tròn.
S=R2
R : bán kính hình tròn.
2. Công thức tính diện tích hình quạt tròn.
?/97: Hình tròn bán kính R (ứng với 3600) có diện tích là R2
Hình quạt tròn bán kính R, cung 10 có diện tích là:
Hình quạt tròn bán kính R, cung n0 có diện tích S=. Biểu thức = =. Vậy S=
Công thức:
S== (với l=)
Hoạt động 2: Củng cố
Cho HS làm bài tập 77/98
Muốn tính diện tích của hình tròn đó ta làm như thế nào?
Hãy tính bán kính của đường tròn đó?
Cho HS tính tiếp diện tích của hình tròn.
Cho HS làm bài tập 81/99
Khi bán kính tăng gấp đôi có nghĩa là gì?
Thay vào công thức tính diện tích để biết diện tích tăng bao nhiêu lần?
Gọi hai HS lên bảng làm tiếp câu b và c.
Quan sát HS dưới lớp làm bài.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai.
HS đọc yêu cầu bài 77/98
Ta phải tính được bán kính của đường tròn đó.
Do hình tròn nội tiếp hình vuông nên đường kính của đường tròn đó có độ dài bằng cạnh của hình vuông hay d=4cm.
HS tính tiếp diện tích của hình tròn trên.
HS đọc yêu cầu của bài 81/99
Có nghĩa là bán kính lúc sau bằng hai lần bán kính ban đầu.
HS đứng tại chỗ trả lời.
Hai HS lên bảng làm câu b và câu c
HS cả lớp làm bài vào vở của mình.
HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 77/98.
Hình tròn nội tiếp hình vuông có cạnh bằng 4cm nên có đường kính bằng 4cm hay R=2cm.
Áp dụng công thức: S=R2=3,14.22=12,56 (cm2)
Bài 81/99. Gọi R, S và R’, S’ lần lượt là bán kính, diện tích của hình tròn trước và sau khi tăng bán kính.
Khi đó S=R2 và S’=R’2
a/ R’=2R. Ta có:
S’=R’2=(2R)2
=4R2=4S.
Vậy bán kính tăng 2 lần thì diện tích hình tròn tăng 4 lần.
b/ R’=3R. Ta có:
S’=R’2=(3R)2
=9R2=9S.
Vậy bán kính tăng 3 lần thì diện tích hình tròn tăng 9 lần.
c/ R’=kR. Ta có:
S’=R’2=(kR)2
=k2R2=k2S.
Vậy bán kính tăng k lần thì diện tích hình tròn tăng k2 lần.
Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò
Bài tập về nhà: 78, 79, 80/98, 82/99 SGK.
Xem trước các bài tập phần luyện tập
Học thuộc công thức tính diện tích của hình tròn.
Tuần:27 Ngày soạn: 17/03/2006 Ngày giảng: 19/03/2006
Tiết 54: LUYỆN TẬP
Mục tiêu
– HS được củng cố lại công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn.
– Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập
– Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chịu khó trong khi tính toán và vẽ hình.
Phương tiện dạy học:
– GV: Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ ghi đề kiểm tra bài cũ và vẽ sẵn hình 47/81.
– HS: Ôn tập công thức tính diện tích của hinhd tròn, hình quạt tròn, thước kẻ, com pa.
Tiến trình dạy học:
Ổn định: 9/6 9/7
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu yêu cầu kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính diện tích hình tròn và hình quạt tròn. Tính diện tích của hình tròn có bán kinhd bằng 4cm.
GV nhận xét và ghi điểm
Một HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào nháp để nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: Luyện tập
Cho HS làm bài 83/99
Yêu cầu HS vẽ lại hình vẽ và nêu các bước vẽ hình
Quan sát HS dưới lớp vẽ hình, sau đó vẽ lịa hình vẽ đó lên bảng
Muốn tính diện tích của hình HOABINH ta phải tính diện tích của những hình nào?
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
Muốn so sánh diện tích của hình HOABINH với diện tích hình tròn đường kính NA ta làm như thế nào?
Cho HS tính và so sánh
Cho HS làm bài 85/100
GV giới thiệu khái niệm hình viên phân
Muốn tính diện tích của hình viên phân ta làm như thế nào?
Gọi HS lên bảng làm bài
Theo dõi việc làm bài của HS dưới lớp.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai.
Cho HS làm bài 86/100
Giới thiệu về hình viên phân.
Muốn tính diện tích của hình viên phân ta làm như thế nào?
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Yêu cầu HS thay số và tính diện tích của hình viên phân
HS đọc yêu cầu bài 83/99
HS cả lớp vẽ lại hình sau đó nêu có bước vẽ hình
Ta phải tính diện tích nửa hình tròn đường kính HI, nửa hình tròn đường kính OB, nửa hình tròn đường kính HO, nửa hình tròn đường kính BI
HS đứng tại chỗ trả lời.
Ta tính diện tích của hình tròn đường kính NA
HS tính diện tích của hình tròn đường kính NA và so sánh
HS đọc yêu cầu bài 85
Ta tính diện tích hình quạt tròn OAB sau đó tính diện tích của tam giác OAB sau đó tính hiệu của hai diện tích đó.
HS cả lớp làm bài vào vở của mình một HS lên bảng làm bài
HS nhận xét bài làm của bạn
HS đọc yêu cầu bài 86
Ta tính diện tích của hai hình tròn sau đó tính hiệu của hai hình tròn đó.
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS thay số và tính diện tích của hình viên phân.
Bài 83/99
a/ Vẽ nửa đường tròn đường kính HI tâm M. Trên đường kính HI lấy O và B sao cho HO=BI=2cm. Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO, BI nằm cùng phía với nửa đường tròn (M) Vẽ nửa đường tròn đường kính OB nằm khác phía với nửa đường tròn (M). Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt nửa đường tròn đường kính BO tại A.
b/ Diện tích hình HOABINH là 52+32 - 12 =16(cm2) (1)
c/ Diện tích của hình tròn đường kính NA là S=42=16(cm2) (2)
So sánh (1) và (2) ta thấy hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH
Bài 85/100
Tam giác OAB là tam giác đều có cạnh R=5,1cm. Áp dụng công thức tính diện tích ta có: S=(1)
Diện tích hình quạt tròn AOB là (2)
Từ (1) và (2) suy ra diện tích hình viên phân là
- = R2
Thay số ta có: S2,4cm2
Bài 86/100. a/ Diện tích hình tròn (O; R1) là S1=
Diện tích hình tròn (O; R2) là S2=
Diện tích hình vành khăn là
S= S1- S2=-
=(-)
b/ Thay số: S=155,1(cm2)
Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò
Bài tập về nhà: 84/99; 87/100 SGK
Chuẩn bị các câu hỏi phần Ôn tập chương III
Làm bài tập 88/103,89,90/104 SGK
Tiết sau Ôn tập chương III
Tuần: 28 Ngày soạn: 19/03/2006 Ngày giảng: 21/01/2006
Tiết 55: ÔN TẬP CHƯƠNG III
Mục tiêu
– HS được ôn tập, hệ thống lại các kiến thức của chương
– Rèn kỹ năng đọc hình, vẽ hình với các yêu cầu cho trước, tìm các đại lượng liên quan đến đường tròn.
– Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chịu khó trong đọc hình và vẽ hình
Phương tiện dạy học:
– GV: Compa, eke, thước thẳng, giáo án, SGK.
– HS: Ôn tập các kiến thức về các loại góc liên quan đến đường tròn, các công thức liên quan để tính các đại lượng liên quan đến đường tròn, thước kẻ, com pa, ê ke.
Tiến trình dạy học:
Ổn định: 9/6 9/7
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Đọc hình và vẽ hình
Cho HS trả lời các câu hỏi: Góc ở tâm là gì? Góc nội tiếp là gì? Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là gì?
Cho HS làm bài tập 88/103
GV gọi HS trả lời.
GV nhận xét câu trả lời.
Cho HS làm bài 89/104
Góc AOB là góc gì? Có số đo bằng bao nhiêu?
Góc ACB là góc gì? Có số đo bằng bao nhiêu?
Góc ABt là góc gì? Có số đo bằng bao nhiêu?
So sánh hai góc ADB và ACB?
So sánh hai góc AEB và ACB?
HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trên
HS cả lớp làm bài vào vở, lần lượt HS đứng tại chỗ trả lời.
HS làm bài 89, HS cả lớp vẽ hình vào vở của mình
Là góc ở tâm, có số đo bằng 600.
Là góc nội tiếp, có số đo bằng 300.
Là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, có số đo bằng 300 hoặc 1500.
HS suy nghĩ và trả lời.
HS suy nghĩ và trả lời.
Bài 88/103
Hình 66a là góc ở tâm, hình 66b là góc nội tiếp, hình 66c là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, hình 66d là góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn, hình 66e là góc có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn.
Bài 89/104
a/ =600
b/ =300
c/ hoặc
d/ >
e/ <
Hoạt động 2: Tìm các đại lượng liên quan đến đường tròn
Cho HS làm bài 90/104
Yêu cầu HS vẽ hình vào vở của mình
Tam giác OAB là tam giác gì? Vì sao?
Gọi một HS lên bảng trình bày bài làm
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi HS lên tìm bán kính đường tròn nội tiếp hình vuông.
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét và sửa sai.
Cho HS làm bài tập 93/104
Quãng đường chuyển động của các bánh xe như thế nào?
Gọi HS đứng tại chỗ tính số vòng quay của bánh xe B trong hai trường hợp.
Đường tròn bán kính 1cm có độ dài là bao nhiêu?
Yêu cầu HS tính bán kính của các bánh xe B và A
Nhận xét câu trả lời của HS
HS đọc yêu cầu của bài 104
HS vẽ hình vào vở của mình.
Là tam giác vuông cân. Vì OA=OB=R và =900
Một HS lên bảng làm tiếp, HS cả lớp làm bài vào vở
HS nhận xét bài làm của bạn
HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình
HS nhận xét bài làm của bạn
HS đọc yêu cầu của bài tập
Quãng đường chuyển động tương ứng bằng nhau.
HS đứng tại chỗ trả lời.
Có độ dài là 2cm
HS trả lời
Bài 90/104
Xét OAB có OA=OB=R và =900 nên OAB vuông cân tại O. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác OAB ta có: OA2+OB2=AB2
Hay R2+R2=42
Suy ra R=2(cm)
Đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD nên AD là độ dài đường kính của đường tròn hay HA là độ dài bán kính của đường tròn nội tiếp. Suy ra r=2 (cm)
Bài 93/104. Do các bánh xe ăn khớp với nhau nên quãng đường chuyển động tương ứng bằng nhau.
Từ đó ta có: Khi bánh xe C quay 60 vòng thì bánh xe B quay 30 (vòng)
Khi bánh xe A quay 80 vòng thì bánh xe B quay 120 (vòng)
Đường tròn bán kính 1cm có độ dài là 2cm ứng với 20 bánh răng nên:
* 40 bánh răng ứng với độ dài là 4cm hay bán kính bánh xe B là 2(cm)
* 60 bánh răng ứng với độ dài là 6cm hay bán kính bánh xe A là 3(cm)
Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò
Bài tập về nhà: 91, 92/104, 94, 95, 96, 97, 98, 99/105 SGK.
Bài 91. Thay số vào công thức để tính
Bài 92. Hình 69 tính diện tích hình tròn bán kính lớn, tính diện tích hình tròn bán kính nhỏ rồi tìm hiệu hai diện tích đó.
Hình 70 tính diện tích hình quạt lớn, tính diện tích hình quạt nhỏ rồi tìm hiệu hai diện tích đó
Hình 71 tính diện tích hình vuông, diện tích bốn hình quạt bán kính 1,5 rồi tìm hiệu của diện tích hình vuông và diện tích của bốn hình quạt đó.
Tiết sau tiếp tục Ôn tập chương III
File đính kèm:
- c3.doc