Mục tiêu
– HS được ôn tập các kiến thức về đường tròn, các kiến thức liên quan đến đường tròn.
– Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập.
– Giáo dục tính chính xác trong khi vẽ hình, trình bày khoa học.
Phương tiện dạy học:
– GV:Compa, thước thẳng, giáo án, SGK, SGV.
– HS: Ôn tập các kiến thức về đường tròn, thước kẻ, com pa.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 9 - Tuần 17 - Tiết 34: Ôn tập chương II (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:17 Ngày soạn: 27/12/2005 Ngày giảng: 29/12/2005
Tiết 34: ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiếp)
Mục tiêu
– HS được ôn tập các kiến thức về đường tròn, các kiến thức liên quan đến đường tròn.
– Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập.
– Giáo dục tính chính xác trong khi vẽ hình, trình bày khoa học.
Phương tiện dạy học:
– GV:Compa, thước thẳng, giáo án, SGK, SGV.
– HS: Ôn tập các kiến thức về đường tròn, thước kẻ, com pa.
Tiến trình dạy học:
Ổn định: 9/6 9/7
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Ôn tập
Cho HS làm bài 42/128
GV vẽ hình lên bảng
Để chứng minh AEMF là hình chữ nhật ta chứng minh điều gì?
Quan sát hình vẽ và cho biết ta có thể chứng minh những góc nào bằng 900?
Để chứng minh góc E vuông ta làm như thế nào?
Để chứng minh góc F vuông ta làm như thế nào?
Để chứng minh góc M vuông ta làm như thế nào?
Để chứng minh ME.MO =MF.MO’ ta chứng minh điều gì?
Cho một HS lên bảng làm bài.
Để chứng minh OO’ là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC ta phải chứng minh điều gì?
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Hãy tìm tâm của đường tròn đường kính OO’?
Muốn chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn tâm I ta phải chứng minh điều gì?
Ta chứng minh như thế nào?
Gọi một HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét và sửa sai (nếu có)
Cho HS làm bài tập sau:
GV vẽ hình lên bảng.
Để chứng minh AC=AD ta chứng minh như thế nào?
Để chứng minh AM=AN ta chứng minh điều gì?
Gọi một HS lên bảng trình bày bài làm.
HS đọc yêu cầu của bài toán sau đó vẽ hình vào vở.
Ta đi chứng minh AEMF có ba góc vuông.
Ta có thể chứng minh được , , vuông.
Ta chứng minh tam giác AMB cân và ME là tia phân giác của góc AMB
Ta chứng minh tam giác AMC cân và MF là tia phân giác của góc AMC
MO và MO’ là các tia phân giác của hai góc kề bù nên hai tia đó vuông góc với nhau.
Ta đi chứng minh ME.MO và MF.MO’ cùng bằng một tích nào đó.
Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp almf bài vào vở của mình.
OO’ đi qua một điểm nằm trên đường tròn và vuông góc với bán kính của đường tròn tại điểm đó.
HS đứng tại chỗ trả lời.
Tâm của đường tròn đường kính OO’ là trung điểm của đoạn OO’.
Ta phải chứng minh BC đi qua một điểm và vuông góc với bán kính tại điểm đó.
Ta chứng minh M thuộc đường tròn tâm I và IM vuông góc với BC.
Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình
HS nhận xét bài làm của bạn
HS đọc yêu cầu và vẽ hình của bài tập 43
Trước tiên ta kẻ thêm OMAC; O’NAB sau đó chứng minh AM=AN
Ta chứng minh IA là đường trung bình của hình thang OMNO’.
Một HS lên bảng trình bày, HS cả lớp làm bài vào vở của mình.
Bài 42/128
a/ MA và MB là các tiếp tuyến của (O) nên MA=MB và
Tam giác AMB cân tại M, ME là tia phân giác của góc AMB nên MEAB
Chứng minh tương tự ta có: MA=MC, và MFAC.
MO và MO’ là các tia phân giác của hai góc kề bù nên MOMO’
Tứ giác AEMF có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.
b/ Tam giác MAO vuông tại A, AEMO nên ME.MO=MA2
Tương tự ta có: MF.MO’=MA2
Suy ra ME.MO=MF.MO’
c/ Từ câu a ta có MA=MB=MC nên đường tròn đường kính BC có tâm là M và bán kính MA; OO’ vuông góc với MA tại A nên OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M;MA)
d/ Gọi I là trung điểm của OO’. Khi đó I là tâm của đường tròn có đường kính là OO’, IM là bán kính ( vì MI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuôngMOO’)
IM là đường trung bình của hình thang OBCO’ nên IM//OB//O’C do đó IMBC.
BC vuông góc với IM tại M nên BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’.
Bài 43/128
a/ Kẻ OMAC; O’NAB. Hình thang OMNO’ có OI=IO’ IA//OM//O’N nên AM=AN. Ta lại có AC=2AM; AD=2AN nên AC=AD
Hoạt động 2: Hướng dẫn dặn dò
Bài tập về nhà: 43(b)/128
Chép bài tập sau:
1/ Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Gọi BC là tiếp tuyến chung của hai đường tròn, B(O), C(O’). Đường vuông góc với OO’ tại A cắt BC ở I.
a/ Tính số đo góc BAC.
b/ Gọi K là trung điểm của OO’. Chứng minh rằng IK=
c/ Chứng minh rằng BC là tiếp tuyến của đường tròn (K;KO)
2/ Cho đường tròn (O;15), day BC có độ dài 24. Các tiếp tuyến của đường tròn tại B và C cắt nhau ở A. Gọi H là giao điểm của OA và BC.
a/ Chứng minh rằng: HB=HC
b/ Tính OH, OA
File đính kèm:
- t34.doc