- HS nắm được hệ thức giữa đọan nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của đường tròn.
- Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài , tiếp xúc trong ; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
- Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.
7 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 9 - Tuần 17 - Tiết 33 - Bài 8: Vị trí tương đối của hai đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần17
Tiết 33
§8 VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN ( tt )
I. MỤC TIÊU
HS nắm được hệ thức giữa đọan nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của đường tròn.
Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài , tiếp xúc trong ; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.
Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ
GV :Bảng phụ , thước thẳng , compa , phấn màu , êke.
HS : Ôn tập bất đẳng thức tam giác, tìm hiểu các đồ vật có kết cấu liên quan đến vị trí tương đối của hai đường tròn, thước kẻ , compa , êke , bút chì.
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1-Ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn ?
+ Nêu định lí về tính chất của đoạn nối tâm ?
-GV : Nhận xét và cho điểm.
3-Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1
-GV : Đặt vấn đề và đi vào bài mới.
-GV : Cho HS quan sát hình 90 tr 120 SGK bằng bảng phụ.
-GV : Hãy dự đoán quan hệ giữa OO’ với R + r và R – r ?
-GV : Cho hs làm ? 1
-GV : Tiến hành tương tự cho trường hợp tiếp xúc nhau.
-GV : Cho HS nhắc lại hai trường hợp tiếp xúc nhau. Từ đó xây dựng hệ thức cho từng trường hợp.
- GV : Cho HS làm ? 2
-GV : Nhận xét và sửa chữa nếu sai.
-GV : Cho HS quan sát hình 93, 94 và so sánh giữa OO’ và R + r ; R – r ?
-GV : Giới thiệu lưu ý.
Hai đường tròn đồng tâm.
* Hệ thức :
OO’ = 0
-GV : Nêu vấn đề và giới thiệu bảng tóm tắt kiến thức.
Hoạt động 2
-GV : Cho HS quan sát bảng phụ ( vẽ tiếp tuyến chung ) và cho HS nêu khái niệm tiếp tuyến chung?
-GV : Giới thiệu hình 95 là tiếp tuyến ngoài , hình 96 là tiếp tuyến trong.
-GV : Cho HS nêu khái niệm của hai loại tiếp tuyến chung nói trên ?
-GV : Nhận xét và chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4
CỦNG CỐ ( 5 phút )
-GV : Hệ thống lại kiến thức của bài học:
+ Các hệ thức giữa đoạn nối tâm và hai bán kính của hai đường tròn trong các vị trí tương đối của hai đường tròn.
+ Khái niệm tiếp tuyến chung ( trong và ngoài).
-GV : Tổ chức cho HS làm ? 3
-HS : Quan sát bảng phụ ( hình 90 tr 120 SGK)
-HS : Trả lời.
R – r < OO’ < R + r.
-HS : làm ? 1
Trong tam giác AOO’
Ta có : OA – O’A < OO’ < OA + O’A
Tức là R – r < OO’ < R + r
-HS : Làm ? 2
Vì A nằm giữa O và O’ nên :
OA + AO’ = OO’ hay OO’ = R + r.
Tương tự : O’ nằm giữa O và A nên :
OO’ + O’A = OA hay OO’ = OA – O’A
Vậy OO’ = R – r.
-HS trả lời
-HS : Trả lời và gv giới thiệu tiếp trường hợp 3.
-HS : Lắng nghe và quan sát bảng phụ.
-HS : Quan sát bảng phụ và trả lời.
-Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường đó.
-HS : Quan sát suy nghĩ và trả lời.
-HS : Lắng nghe ghi nhớ kiến thức trọng tâm của bài.
-HS : Làm ? 3
Kết quả :
a/ d1 ; d2 là tiếp tuyến chung ngoài. m là tiếp tuyến chung trong.
b/ d1 ; d2 là tiếp tuyến chung ngoài.
c/ d là tiếp tuyến chung ngoài.
d/ Không có tiếp tuyến chung.
1/ Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính .
a/ Hai đường tròn cắt nhau.
Hệ thức :
R – r < OO’< R + r
b/ Hai đường tròn tiếp xúc nhau.
Tiếp xúc ngoài :
* Hệ thức : OO’ = R + r
-Tiếp xúc trong :
* Hệ thức :
OO’ = R – r.
c/ Hai đường tròn không giao nhau.
Hai đường tròn ngoài nhau.
* Hệ thức : OO’ > R +r
Đường tròn lớn đựng đường tròn nhỏ.
* Hệ thức :
OO’ < R - r
* Bảng tóm tắt: ( tr 121 SGK).
2/ Tiếp tuyến chung của hai đường tròn
* Tiếp tuyến chung ngoài không cắt đoạn nối tâm.
* Tiếp tuyến chung trong cắt đoạn nối tâm.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút ).
Nắm vững các vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm.
Bài tập về nhà 37;38 ; 40 tr 123 SGK.
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Kí duyệt
Ngày tháng 01 năm 2008
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 34
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn cùng các hệ thức, tính chất của đường nối tâm, tiếp chung của hai đường tròn.
Cung cấp cho HS một vài ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích , chứng minh thông qua các bài tập.
Tự giác , tích cực và nghiêm túc trong khi luyện tập.
II. CHUẨN BỊ
GV : Bảng phụ , thước thẳng , compa , phấn màu , êke.
HS : Ôn các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, làm bài tập trước, thước, com pa, ê ke.
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1-Ổn định lớp
2-Kiểm tra bài cũ
+ Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn và hệ thức liên hệ giữa đường nối tâm và các bán kính của hai đường tròn trong từng trường hợp ?
+Thế nào là tiếp tuyến chung ? có mấy loại tiếp tuyến chung(hãy nêu từng loại đó ) ?
-GV : Nhận xét và cho điểm.
3-Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
*GV nêu bài tập 36 : tr 123 SGK.
-GV : Cho HS đọc và vẽ hình và phân tích tìm hướng giải ?
-GV cho HS ghi gtvà kl
-GV : Hướng dẫn HS làm câu b bằn cách chứng minh cho tam giác AOD cân tại O, rồi sử dụng tính chất trung tuyến ứng cạnh huyền.
-GV gọi HS lên bảng làm.
-GV : Nhận xét và chuyển sang bài tập 37.
-GV yêu cầu HS lên bảng trình bày.
-GV: Hướng dẫn HS kẻ OH DC rồi sử dụng tính chất đường kính vuông góc với dây.
-GV nêu bài tập 29-SGK.
-GV : Cho HS vẽ hình của bài tập .
-GV : Hướng dẫn HS sử dụng tính chất trung tuyến ứng cạnh huyền.
-GV : Hướng dẫn HS làm câu b. ( Sử dụng t/c phân giác của hai góc kề bù ).
-GV : Hướng dẫn HS sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính AI từ đó suy ra BC.
-GV : Nhận xét chung và hệ thống lại các dạng bài tâïp đã làm cùng kiến thức đã sử dụng.
- HS : Đọc và vẽ hình
(O,OA) và (O’,O’A)
GT AD là dây của(O)
AD (O’) = C
a/ Tìm vị trí của
KL (O) và (O’)
b/ cmr: AC = CD.
-HS : Đọc và vẽ hình , phân tích tìm lời giải.
-HS trình bày.
Kẻ OH DC ta có:
HA = HB
HC = HD
Vậy AC = DB.
-HS : Vẽ hình.
-3HS lên bảng làm câu a,b,c
* Bài tập 36 : tr 123 SGK.
a) Vì (O,OA) và (O’,O’A) có một điểm chung là A.Vậy chúng tiếp xúc nhau.
b) Gọi O’ là tâm của đường tròn đường kính OA.
Ta có : tam giác OCA có trung tuyến CO = OA
Vậy .
Trong tam giác OAD cân tại O có OC là đường cao nên cũng là trung tuyến. Do đó AC = CD.
* Bài tập 37 : tr 123 SGK.
* Bài tập 39 : tr 123 SGK.
a/ Xét tam giác ABC có :
AI = IB,IA = IC ( t/c hai tiếp tuyến cắt nhau )
Nên IA = BC, do đó : Tam giác ABC có trung tuyến AI = BC nên .
b) Ta có :
( t/c hai tiếp tuyến cắt nhau ).
Nên OI và O’I là hai phân giác của hai góc kề bù. Vậy .
c)Xét tam giác vuông OIO’có AI là đường cao nên :AI2 = OA.O’A = 9.4 = 36 suy ra AI = 6 cm.
Do đó BC = 2AI = 2 . 6 = 12 cm.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem lại lý thuyết .
Ôn lại lý thuyết của chương và các dạng bài tập của chương.
Kí duyệt
Ngày tháng 01 năm 2008
Soạn câu hỏi của phần ôn tập chương .
Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- T33,34.doc