I- YÊU CẦU.
- Học sinh hiểu được, vẽ được đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp, đa giác.
- Rèn kỹ năng vẽ đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp, tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều.
II- CHUẨN BỊ.
GV: - Com pa, Thước kẻ.
- Bảng phụ 1: Hình vẽ đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam giác.
- Bảng phụ 2: Hình vẽ lục giác đều.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 9 - Tiết 54, 55 - Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 54+55
§ 8 ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP, ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
YÊU CẦU.
- Học sinh hiểu được, vẽ được đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp, đa giác.
- Rèn kỹ năng vẽ đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp, tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều.
CHUẨN BỊ.
GV: - Com pa, Thước kẻ.
- Bảng phụ 1: Hình vẽ đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam giác.
- Bảng phụ 2: Hình vẽ lục giác đều.
HS:+Chuẩn bị theo tiết trước đã dặn .
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP.
1-Ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
Đặt vấn đề vào bài mới.
- Thế nào là tứ giác nội tiếp đường tròn? Phát biểu thuận và đảo về tứ giác nội tiếp đường tròn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các cách vẽ hình vuông nội tiếp đường tròn.
Cách vẽ 1: - Vẽ (O).
- Vẽ 2 đường kính AC và BD vuông góc.
- Nối ABCD ta có hình vuông.
Cách vẽ 2: - Vẽ hình vuông ABCD.
- Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo AC và BD.
- Vẽ đường tròn tâm O đi qua 4 điểm ABCD.
- Giáo viên giới thiệu bài mới từ hình vuông nội tiếp đường tròn.
Hình vẽ.
3- Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-Học sinh nêu đặc điểm của đường tròn ngoại tiếp tam giác.
- Giáo viên giới thiệu đường tròn ngoại tiếp từ bài cũ.
Rút ra định nghĩa đường tròn ngoại riếp tam giác.
- Giáo viên giới thiệu đường tròn nội tiếp
Rút ra định nghĩa đường tròn nội tiếp đa giác.
- Có nhận xét gì? về các cạnh của với đường tròn nội tiếp tam giác ấy.
-GV cho học sinh vẽ đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD
?1 - Học sinh vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
? Làm thế nào để vẽ được hình lục giác đều nội tiếp đường tròn.
- Giáo viên ôn tập lại cho học sinh tính chất về cạnh của hình lục giác đều. Từ đó rút ra cách vẽ hình lục giác đều nội tiếp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chia đường tròn làm 6 phần bằng nhau.
* Bằng thước.
* Bằng com pa.
- Học sinh trả lời câu hỏi C trong ? bằng cách thảo luận nhóm.
- Đường tròn (O,R) có tên gọi là gì?
- Tương tự hãy vẽ đường tròn nội tiếp hình vuông.
Tiết 2
Vấn đề đặt ra?: Có phải đối với bất kỳ đa giác nào cũng vẽ được đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp hay không.
- Giáo viên yêu cầu học sinh, dùng hình thoi hay hình bình hành để trả lời câu hỏi này.
- Từ các hình đã học, có thể có mấy đường tròn nội tiếp, có mấy đường tròn ngoại tiếp.
- Học sinh dự đoán xem 1 đa giác đều có mấy đường tròn nội tiếp?, có mấy đường tròn ngoại tiếp.
- Giáo viên cho học sinh đọc định lý để khẳng định.
- Học sinh rút ra nhận xét về tâm của đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại tiếp.
- Giáo viên giới thiệu tâm của đa giác đều.
-HS trả lời.
- Học sinh nhắc lại kiến thức về tâm của đường tròn ngoại tiếp 1 tam giác.
- Học sinh rút ra đặc điểm của đường tròn nội tiếp 1 đa giác.
- Học sinh nhắc lại kiến thức về tâm đường tròn nội tiếp một tam giác.
- Học sinh vẽ đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD.
Học sinh chia đường tròn tâm O làm 6 phần bằng nhau.
- Học sinh vẽ hình lục giác đều ABCDEF.
- Học sinh đọc định lý để khẳng định.
-HS chú ý nghe .
I- Định nghĩa:
- Đường tròn tâm O là đường tròn ngoại tiếp ABC. Tâm O là giao điểm của 2 đường trung trực của ABC.
- Đường tròn tâm O là đường tròn nội tiếp ABC. Tâm O’ là giao điểm của 2 đường phân giác của ABC.
* Định nghĩa: SGK/91
II. Định lý (SGK/91).
* Chú ý.
- Tâm của đường tròn ngoại tiếp, tâm của đường tròn nội tiếp và tâm của đa giác đều trùng nhau.
4: Củng cố – bài tập về nhà.
- Bài 62/91:Qua bài 62 rèn luyện cho học sinh.
- Kỹ năng vẽ tam giác đều.
- Kỹ năng vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác đều.
- Kỹ năng vẽ đường tròn nội tiếp tam giác đều.
- Hướng dẫn học sinh cách tính R, r theo cạnh của tam giác đều.
- Bài tập về nhà: Bài 61, 63/91.
Kí duyệt
Ngày tháng 03 năm 2008
IV.RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TIET 54+55.doc