Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 64: Luyện tập

- Giúp HS ôn tập, củng cố vững trắc các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật, đặc biệt là công thức tính thể tích của các hình đó.

- Rèn kĩ năng tính toán những bài toán có liên quan đến thể tích của các hình lăng trụ đứng.

- Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học.

II. Phương tiện dạy học

- GV: Bảng phụ vẽ hình 112, 113, 114, 115, bài 31 Sgk/115.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 64: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 03/5/05 Dạy : 04/5/05 Tiết 64 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học Giúp HS ôn tập, củng cố vững trắc các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật, đặc biệt là công thức tính thể tích của các hình đó. Rèn kĩ năng tính toán những bài toán có liên quan đến thể tích của các hình lăng trụ đứng. Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ vẽ hình 112, 113, 114, 115, bài 31 Sgk/115. HS: Chuẩn bị bài tập. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KT10’ GV treo bảng phụ bài 31 cho HS thực hiện. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 32 GV treo bảng phụ vẽ hình 112 cho HS lên vẽ các nét khuất Muốn tính được thể tích ta phải tìm được những yếu tố gì? SĐáy ? V? Nêu công thức tính khối lượng đã học ở môn vật lý? Vậy hãy tính khối lượng? Bài 34 GV treo bảng phụ cho HS suy nghĩ phân tích hình và tìm hướng tính thể tích. Thể tích hình lăng trụ tính như thế nào? Mà SABCD = ? Vậy thể tích bằng bao nhiêu? HS làm bài. 1 HS lên vẽ các nết khuất. SĐáy = ½ .4.10 = 20 (cm2) V = 20 . 8 = 160(cm3 ) m = V.D = 1,26(kg) HS suy nghĩ và phân tích hình tìm hướng tính VL. trụ = SABCD . 10 SABCD = SABC + SDCA = ½ .AC.BH + ½ . AC.DK = ½ .AC.(BH + DK) = ½ . 8 . 7 = 28(cm2) VL. trụ=SABCD.10=28.10=280(cm3) Đáp án: Bài 31 Sgk/115 L.trụ 1 L.trụ 2 L.trụ 3 hL trụ 5cm 7cm 0,003cm hC.cao 4cm 2,8cm 5cm Cạnh tương ứng chiều cao của 3cm 5cm 6cm SĐáy 6cm2 7cm2 15cm2 VL.trụ 30cm3 49cm3 0,045 l Bài 32 Sgk/115 A B 4cm F H E 8cm 10cm C D Thể tích lưỡi rìu là: V=SBCD.ED=½ .4.10.8=160(cm3) (= 0,160dm3) Áp dụng công thức tính khối lượng ta có: m=V.D = 0,160 . 7,874= 1,26(kg) Bài 34 Sgk/116 a. Thể tích hộp xà phòng là Vhộp xà phòng = 28 . 8 = 224 (cm3) Vhộp Sôcôla = 12 . 9 = 108(cm3) Bài 35 Sgk/116 B 3cm A H K C 8cm 4cm D VL. trụ = SABCD . 10 Mà SABCD = SABC + SDCA = ½ .AC.BH + ½ . AC.DK = ½ .AC.(BH + DK) = ½ . 8 . 7 = 28(cm2) Vậy: VL. trụ=SABCD.10=28.10=280(cm3) Hoạt động 3: Dặn dò Về học kĩ lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã làm. Chuẩn bị trước bài 7 tiết sau học, cắt hình 118 Sgk/117. BTVN: bài 33 Sgk/115.

File đính kèm:

  • docTIET64.doc
Giáo án liên quan