Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 62: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng

- Trên mô hình trực quan và trên hình vẽ, GV tạo điều kiện để HS chứng minh công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng một cách đơn giản nhất.

- Củng cố vững trắc các khái niệm đã học, vận dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trong bài tập.

- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng, tính toán, chứng minh.

II. Phương tiện dạy học

- GV: Bảng phụ hình bài 99, 101, nội dung bài 24, mô hình.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 783 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 62: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 28/4/05 Dạy : 29/4/05 Tiết 62 DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I. Mục tiêu bài học Trên mô hình trực quan và trên hình vẽ, GV tạo điều kiện để HS chứng minh công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng một cách đơn giản nhất. Củng cố vững trắc các khái niệm đã học, vận dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trong bài tập. Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng, tính toán, chứng minh. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ hình bài 99, 101, nội dung bài 24, mô hình. HS: Chuẩn bị trước bài họcÁhình cắt bài 99 Sgk/111. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC tìm kiến thức mới. GV cho HS mang hình cắt bài 29 lên chấm và gián một hình lên bảng.(xem phần ghi bảng) Nhận xét gì về diện tích hình chữ nhật AA’B’B đối với hình lăng trụ ADCBEG? Diện tích đó có ý nghĩa gì? Trên cơ sở mô hình và hình vẽ GV nêu khái niệm diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng và công thức tính. Hãy nêu phương pháp chứng minh công thức tính diện tích đó? (nếu không có HS nào chứng minh được thì GV hướng dẫn HS thực hiện chứng minh để suy ra công thức tính. Hoạt động 2: Vận dụng công thức. GV treo bảng phụ vẽ hình 101 cho HS quan sát (gấp sách) Muốn tính được diện tích toàn phần trước tiên ta phải tính được cái gì? Để tính được diện tích xung quanh ta phải tìm được yếu tố nào? dựa vào kiến thức nào? Diện tích toàn phần bằng những diện tích nào? GV cho 1 HS lên tính BC Cho 1HS lên tính Sxq và diện tích hai đáy. Vậy diện tích toàn phần là bao nhiêu? Hoạt động 3: Củng cố GV treo bảng phụ bài 24 cho HS quan sát và tìm kết quả và lần lượt lên điền. HS sử dụng mô hình làm ở nhà tính diện tích của hình chữ nhật AA’B’B Chính là tổng diện tích các mặt bên của hình lăng trụ đứng và là diện tích xung quanh. Vì Sxq = a1. h + a2.h +a3.h = (a1+a2+a3).h = 2p .h (vì a1, a2, a3 là độ dài các cạnh đáy) HS quan sát và đọc đề bài. Diện tích xung quanh Tính được cạnh BC dựa vào định lý pitago Diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy. 1 HS lên tính BC 1 HS tính Sxq, diện tích hai đáy số còn lại nháp tại chỗ và nêu nhận xét, bổ sung nếu có. 108 + 12 =120 cm2 HS thảo luận nhóm nhanh và lần lượt lenb6 điến kết quả. Nhận xét, sửa sai nếu có. 1. Công thức tính diện tích xung quanh. a. Bài tập 29 Sgk/109 A A’ 2,7cm 1,5cm 2cm 3cm B B’ A D C B E G b. Công thức tính diện tích xung quanh. Sxq = 2p . h Với: p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao của hình lăng trụ đứng 2. Áp dụng. Cho hình vẽ tính diện tích toàn phần. B’ A’ C’9cm B A 4cm 3cm C Giải Áp dụng định lý Pitago ta có: BC = (cm) Diện tích xung quanh là: Sxq = (3+4+5) . 9 = 108 (cm2) Diện tích hai đáy là: 2.( ½ .3.4) = 12 (cm2) Diện tích toàn phần là: Stp = 108 + 12 = 120 (cm2) Đ/sô: 120cm2 3. Bài tập Bài 24 Sgk/111 a(cm) 5 3 12 7 b(cm) 6 2 15 8 c(cm) 7 4 13 6 h(cm) 10 5 2 3 Cđáy 18 9 40 21 Sxq 180 45 80 63 Hoạt động 4: Dặn dò Về xem kĩ lại lý thuyết, cách tính Sxq, Stp, và tìm các độ dài còn lại của hình lăng trụ khi biết một số yếu tố. Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học. BTVN: bài 23, 25, 26. Hướng dẫn bài 26 để xem có gấp được hay không dựa trên những yếu tố nào? đỉnh nào trùng nhau? Cạnh nào trùng nhau sau khi gấp.

File đính kèm:

  • docTIET62.doc