. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh ôn tập hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản của chương III.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác tư duy, tổng hợp, so sánh.
- Có kỹ năng phân tích chứng minh, trình bày 1 bài hình học.
3. Thái độ: 
- Có thái độ tích cực trong học tập.
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 53: Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/03/2012
Ngày giảng:23/03/2012. 
Tiết 53
ôn tập chương III
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh ôn tập hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản của chương III.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác tư duy, tổng hợp, so sánh.
- Có kỹ năng phân tích chứng minh, trình bày 1 bài hình học.
3. Thái độ: 
- Có thái độ tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Thước thẳng, compa, eke.
2. HS : Ôn tập trước các kiến thức của chương III. Thước thẳng, compa, eke.
III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tổ chức dạy học:
*. Khởi động: ( 2 phút )
- Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Cách tiến hành: GV kiểm tra việc ôn tập ở nhà của học sinh bằng cách kiếm tr việc trả lời các câu hỏi ở SGK.
*Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết. ( 15 phút )
- Mục tiêu:Giúp học sinh ôn tập hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản của chương 3
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, eke.
- Cách tiến hành: GVsử dụng bảng phụ với nội dung kiến thức như sau:( Treo lên bảng cho học sinh đọc nghiên cứu đề điền vào chỗ trống)
Đoạn thẳng tỉ lệ
ĐN: 
AB; CD tỉ lệ với A’B’ ; C’D’
Tính chất:
Định lý Talét 
(thuận và đảo)
ĐN: 
ABC có a // BC 
+) 
+) 
+) 
áp dụng: Cho hình vẽ sau:
AM = 3cm 
MB = 1,5cm 
AN = 4,2cm 
NC = 2,1cm 
? Nhận xét 
gì về đoạn thẳng MN với BC? Vì sao?...........................................
Hệ quả định lý Talét
ĐN: 
ABC có a // BC 
áp dụng:
Cho hình vẽ sau:
a//BC; 
AM = 2cm
MB = 6cm
MN = 3cm
Tính BC = ?
.
Tính chất đường phân giác trong tam giác
Tính chất:
Nếu AD là phân giác của Và AE là phân giác của thì:
áp dụng:
ABC có AB = 3cm; AC = 5cm; BD = 0,2cm; DC = 1/3 cm
Điểm D nằm giữa 2 điểm B và C. Hỏi: AD có phải là phân giác của không vì sao?
......
..
Tam giác đồng dạng
ĐN: 
ABC A’B’C’
(tỉ số đồng dạng là k )
Tính chất: 
Gọi h và h’ ; p và p’ ; S và S’ lần lượt là các đường cao tương ứng, nửa chu vi, diện tích của ABC vàA’B’C’ thì:
 ; 
Liên hê giữa đồng dạng và bằng nhau:
1) Của và 
2) Của và 
( )
Đồng dạng:
1) (c.c.c)
2) (c.g.c)
3) = (g.g)
Bằng nhau:
1)AB = ; =; = (c.c.c)
2)AB = ; = ; =(c.g.c)
3) =; = ; =  g.c.g)
1) 
2) hoặc . = .
3) 
1) 
2) .
3) 
* Hoạt động 2: luyện tập củng cố. ( 25 phút )
- Mục tiêu: Rèn luyện các thao tác tư duy, tổng hợp, so sánh. Có kỹ năng phân tích chứng minh, trình bày 1 bài hình học.
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, eke.
*Bước 1: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
? Hãy vẽ hình và ghi giả thiết kết luận?
*Bước 2 : HĐ nhóm
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo 4 nhóm giải bài toán trên.
- Sau 7 phút yêu cầu đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV chốt lại kết quả đúng.
*Bước 3: HĐ cả lớp kêt hợp với cá nhân
- Nêu cách vẽ tứ giác ABCD với các kích thước đã cho trên hình?
- Xét xem tam giác nào dựng được? Vì sao?
- ABD và BDC có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
- Chứng minh AB // DC.
Bài tập 60SGK.
Giải:
a) Theo tính chất đường phân giác ta có:
 mà AB = 
 (Vì : ; )
b) BC = 2AB = 2.12,5 = 25 cm.
 AC = 
 .
CABC 12,5 + 25 + 21,65
 59,15 cm.
SABC = 
 = 135,3125 cm2.
Bài tập 61SGK
 A 4 B
 8 10 20
D 25 C
a) Vẽ BDC có: DC = 25 cm;
BD = 10 cm; BC = 20 cm.
- Vẽ ABD có: BD đã biết, 
AB = 4 cm; AD = 8 cm.
Tứ giác ABCD là tứ giác cần dựng.
b) Xét ABD và BDC có:
( Vì có hai góc sole trong bằng nhau)
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 3 phút )
Tổng kết:
- GV củng cố lại bài.
Hướng dẫn về nhà:
- BTVN: 56; 57; 58 SGK/92
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
            File đính kèm:
 t53.doc t53.doc