Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 43: Luyện tập

. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố vững chắc về định nghĩa hai tam giác đồng dạng về cách viết tỉ số đồng dạng.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng định lý về hai tam giác đồng dạng để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng, sử dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng để chỉ rõ các cặp góc tương ứng bằng nhau và các tỉ số đồng dạng

- Sử dụng định lý để vẽ 1 tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho theo hệ số tỉ lệ cho trước, giải được 1 số bài tập có liên quan.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 43: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/02/2012 Ngày giảng:18/02/2012 Tiết 43 luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố vững chắc về định nghĩa hai tam giác đồng dạng về cách viết tỉ số đồng dạng. 2. Kĩ năng: - Vận dụng định lý về hai tam giác đồng dạng để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng, sử dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng để chỉ rõ các cặp góc tương ứng bằng nhau và các tỉ số đồng dạng - Sử dụng định lý để vẽ 1 tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho theo hệ số tỉ lệ cho trước, giải được 1 số bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Thước thẳng, com pa. 2. HS: Thước thẳng, com pa. III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở nêu vấn đề. IV. Tổ chức dạy học: *. Khởi động: ( 10 phút ) - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ. - Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, com pa. - Cách tiến hành: HS 1: Phát biểu định nghĩa và tính chất về hai tam giác đồng dạng? CBT 24 ( SGK/ 72) HS 2: Phát biểu định lí về tam giác đồng dạng? CBT 25 ( SGK/ 72) * Hoạt động 1: Luyện tập. ( 33 phút ) - Mục tiêu: Củng cố vững chắc về định nghĩa hai tam giác đồng dạng về cách viết tỉ số đồng dạng. Vận dụng định lý về hai tam giác đồng dạng để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng, sử dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng để chỉ rõ các cặp góc tương ứng bằng nhau và các tỉ số đồng dạng. Sử dụng định lý để vẽ 1 tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho theo hệ số tỉ lệ cho trước, giải được 1 số bài tập có liên quan. - Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, com pa. - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bước 1: HĐ cả lớp Bài tập 26 SGK/72. - Yêu cầu HS đọc đầu bài? - GV tóm tắt bài toán lên bảng. - Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa. ? Vậy vẽ như thế nào? - Yêu cầu HS nêu rõ cách vẽ. - GV yêu cầu HS nhận xét - GV củng cố lại cách vẽ ? đồng dạng với theo k = ? * Bước 2: HĐ nhóm Bài tập 28 SGK/72. - Yêu cầu HS đọc đầu bài? - Yêu cầu HS giải bài tập 28 theo 4 nhóm - GV quan sát các nhóm nhắc nhở các nhóm làm bài(nếu cần). - Sau 10 phút yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét lẫn nhau. - GV so sánh nhận xét kết quả các nhóm rồi chốt lại kết quả đúng. * Bước 3: HĐ cá nhân Bài tập nâng cao: Cho ABC DEF biết AB = 16cm; BC = 20cm ; DE = 12cm và AC – DF = 6cm. Tính AC ; FE ; DF? - GV hướng dẫn HS giải ? ABC DEF các tỉ số nào bằng nhau? ? Hãy thay số vào các đoạn thẳng đã biết? ? Làm thế nào để tính được AC ; FE ; DF? ? Tính AC ; FE ; DF? - HS đọc đầu bài. - 1HS lên bảng chữa, dưới lớp cùng thực hiện. Bài tập 26 SGK/72 - Trên AB lấy M/ MA = 2AB/3 - Qua M kẻ MN // BC (NAC) AMN ABC theo tỉ số 2/3(định lý) - Dựng = AMN (c.c.c) ABC (bắc cầu) - HS đọc đầu bài. - HĐ nhóm lớn trong 10 phút. - Đại diện nhóm trình bày. Bài tập 28 SGK/72. a) Vì ABC với k = 3/5 nên ta có: = (tính chất tỉ lệ thức) b) Từ (phần a) = 20 = 60 (dm); CABC = 100 (dm) Bài tập nâng cao: ABC DEF nên ta có: Hay: Từ (1) Mà Thay vào (1) ta có: ; FE = 15 DF = V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 2 phút ) Tổng kết: - GV củng cố lại cách giải các dạng bài tập trên. Hướng dẫn về nhà: - BTVN : 26; 27; 28 SGK/7.

File đính kèm:

  • doct43.doc