Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 35: Luyện tập

. Kiến thức:

- Củng cố công thức tính diện tích các hình: Thoi, vuông, tứ giác có 2 đường chéo vuông góc.

2. Kĩ năng:

- HS biết vận dụng các công thức đã học vào để tính diện tích hình thoi, tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, hình vuông.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 35: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/01/2012 Ngày giảng:05/01/2012. Tiết 35 Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố công thức tính diện tích các hình: Thoi, vuông, tứ giác có 2 đường chéo vuông góc. 2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng các công thức đã học vào để tính diện tích hình thoi, tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, hình vuông. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Thước thẳng êke. 2. HS: Thước thẳng êke. III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở, nêu vấn đề. IV. Tổ chức dạy học: * Khởi động: ( 7 phút ) Kiểm tra bài cũ. ? Hãy nêu công thức tính diện tích hình thoi và hình vuông, tứ giác có 2 đường chéo vuông góc đã học? áp dụng tính diện tích hình thoi có 2 đường chéo là 4 cm và 6 cm? Đáp án: Công thức tính diện tích hình vuông: a2 ( a là độ dài cạnh) Công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc: a.b ( a, b là độ dài các đường chéo) Công thức tính diện tích hình thoi: a.b ( a, b là độ dài các đường chéo) Với hình thoi có các đường chéo là: a = 4cm và b = 6cm thì S = x 4 x 6 = 12cm2 * Hoạt động 1: Luyện tập.( 35 phút ) - Mục tiêu: - Củng cố công thức tính diện tích các hình: Thoi, vuông, tứ giác có 2 đường chéo vuông góc. Biết vận dụng các công thức đã học vào để tính diện tích hình thoi, tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, hình vuông. - Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, eke. - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bước 1:HĐ cả lớp - Yêu cầu HS đọc đầu bài. - GV vẽ hình thoi lên bảng. - Yêu cầu HS vẽ hình theo yêu cầu của đề bài? ? Bài toán ngoài yêu cầu vẽ ra còn yêu cầu gì nữa? ? Nhìn hình vẽ ta thấy SMNPQ được tính như thế nào? - GV chốt lại cách tính. - Yêu cầu HS đọc đầu bài? ? Hãy vẽ hình? *Bước 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đầu bài? ? Hãy vẽ hình? ? Hãy nêu cách tính diện tích của hình thoi? ? Với bài toán này thì dùng cách nào để tính? ? Muốn tính diện tích theo cách đó phải tính được yếu tố nào? ? Vậy h = ? ? Vậy SABCD =? ? Sử dụng cách S = có tính được không? - Yêu cầu HS về nhà tính theo cách thứ 2? *Bước 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đầu bài. ? Bài toán cho yếu tố nào và yêu cầu làm gì? - Yêu cầu vẽ hình, GV vẽ hình lên bảng. ? Bài toán yêu cầu điều gì? ? Hãy so sánh a với h? ? Dấu bằng xẩy ra khi nào? - GV chốt lại cách so sánh. Bài tập 33 SGK/128 - HS đọc đề bài vẽ hình vào vở - GV gọi hs lên bảng làm Giải: - Ta thấy: IN = NQ SMNPQ = SMPBA = MP.IN = MP.NQ Bài tập 35 SGK/129 - HS đọc đề bài và gọi 1 hs khác lên bảng vẽ hình. - HS đúng tại chỗ trả lời các câu hỏi gợi ý của gv và 1 hs khác lên bảng làm Giải: Ta có: ADC đều (Vì: ; DA = DC theo gt) AH = cm. SABCD = DC.AH = 6.3 cm2 Bài tập 36 SGK/129. - Cách S = a.h - HS nêu. - HS tính Giải: - G/s hình vuông MNPQ và hình thoi ABCD có cùng chu vi là 4a. Khi đó: Mỗi cạnh của hình vuông và hình thoi đều là: a Ta có: SABCD = a2; SMNPQ = a.h Vì : a h a2 ah SABCD SMNPQ. Dấu bằng xẩy ra khi ABCD là hình vuông. IV. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 3 phút ) Tổng kết:- GV củng cố lại cách giải các dạng bài tập trên. Hướng dẫn về nhà:- BTVN: 34; SGK/128.

File đính kèm:

  • doct35.doc