. Mục tiêu bài học
- Củng cố và khắch sâu kiến thức về quan hệ vuông góc, song song, cách đều
- Rèn kĩ năng tư duy lập luận và vận dụng kiến thức chứng minh hình học
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và nghiêm túc.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ, thước, Êke
- HS: Thước, Êke
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 785 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 19: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
Củng cố và khắch sâu kiến thức về quan hệ vuông góc, song song, cách đều
Rèn kĩ năng tư duy lập luận và vận dụng kiến thức chứng minh hình học
Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và nghiêm túc.
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ, thước, Êke
HS: Thước, Êke
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức
GV Sử dụng bảng phụ treo bài 69 Sgk/103
Cho học sinh thảo luận nhóm và trình bày
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 70
GT, KL ? ( học sinh tự hoàn thành)
Dự đoán C đường thẳng hay đường gì ? như thế nào ?
Để chứng minh C Cm//Oy ta phải chứng minh CH =?
Để CH =1cm ta phải => ?
Muốn vậy ta phải kẻ CH ?
Cho học sinh thực hiện bài chứng minh.
GV hướng dẫn cùng hoàn chỉnh cho học sinh khi chứng minh.
Yêu cầu học sinh về tự hoàn thành GT và KL
Để O, A, M thẳng hàng ta phải chứng minh điều gì ?
Vì sao tứ giác AEMD là hình chũ nhật ?
Học sinh hoàn thành chứng minh tại chỗ
Dự đoán O di chuyển trên đường thẳng nào ?
Vậy ta phải chứng minh khoảng cách từ O đến BC như thế
nào ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh
Hoạt động 3: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
Học sinh thảo luận nhóm
1 và 7 ; 2 và 5 ; 3 và 8
4 và 6
Gt: cho xOy = 900, A Oy
OA = 2cm, B Ox
CA = CB
Kl: Khi B di chuyển trên Ox thì C di chuyển trên đường nào ?
đường thẳng //Ox
= 1cm
CH là đường trung bình của AOB
CH OB
Học sinh thực hiện bài chứng minh.
Học sinh chứng minh dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Tứ giác AEMD là hình chũ nhật
Có ba góc vuông
Học sinh thực hiện chứng minh
Đường trung bình của tam giác ABC và // với BC
Không đổi
Học sinh thực hiện và trả lời các câu hỏi của giáo viên
Bài 70 Sgk/130
y
A
2cm C’ m
C
O H B B’ x
Chứng minh
Từ C kẻ CH OB=> CH//AO
Xét AOB có CA = CB ( gt)
=> CH là đường trung bình của AOB
=> CH = ½ AO = 1 cm
=> khi B di chuyển trên Oy thì trung điểm C của AB luôn cách OB một khoảng bằng 1cm
Vậy C Cm //Ox và cách Ox một khoảng bằng 1cm
Bài 71 Sgk/103
A
E
D P O Q
·
B M N H C
Chứng minh
a.Tứ giác AEMD là hình chữ nhật vì có ba góc vuông
Mà O là trung điểm của đường chéo DE
=> O cũng là trung điểm của đường chéo AM
=> A, O, M thẳng hàng
b. Từ O kẻ ON BC, AHBC
=> ON là đường trung bình của
AMH => ON = ½ AH (cố định)
=> O di chuyển trên đường trung bình PQ của ABC và PQ//BC khi M di chuyển trên cạnh BC.
c. Khi M H Vì đoạn vuông góc là ngắn nhất.
Hoạt động 4: Dặn dò
Về xem lại kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa
Chuẩn bị trước bài 11 tiết sau học:
? Hình thoi là một tứ giác như thế nào ?
? Hình thoi có những tính chất nào ?
? Dấu hiệu nhận biết hính thoi
BTVN: Bài 124 đến 128 Sbt/73.
File đính kèm:
- TIET19.doc