Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 15: Luyện tập

Mục tiêu bài học

- Củng cố các kiến thức về đối xứng tâm.

- Có kĩ năng phân tích nhận dạng các hình có tâm đối xứng. Vận dụng các tính chất của đối xứng tâm

- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực trong học tập và kĩ năng tư duy hình học

II. Phương tiện dạy học

- GV: Bảng phu, thướ, Êke

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 15: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học - Củng cố các kiến thức về đối xứng tâm. - Có kĩ năng phân tích nhận dạng các hình có tâm đối xứng. Vận dụng các tính chất của đối xứng tâm - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực trong học tập và kĩ năng tư duy hình học II. Phương tiện dạy học - GV: Bảng phu, thướ, Êke ï - HS: Thước, Êke III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Hai hình đối xứng với nhau qua điểm O khi nào? Hoạt động 2: Luyện tập Bài 52 Yêu cầu học sinh ghi giả thiết kết luận Để E và F đối xứng với nhau qua B ta phải chứng minh được điều gì? Để E, B, F thẳng hàng ta C/m? Để BE và BF // AC ta chứng minh điều gì? Để chứng minh AEBC là Hbh ta phải chứng minh gì ? Dựa vào dấu hiệu nào ? GV cho học sinh chứng minh ngược lại theo cách phân tích Yêu cầu học sinh tự ghi Gt, Kl Để chứng minh B và C đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì? Dựa vào điều gì ? Muốn chứng minh B, O, C thẳng hàng cần có điều kiện gì ? Ta phải chứng minh góc BOA + góc AOC = ? Góc BOA + góc AOC =? Ta phải có góc nào + với góc nào = ? độ Cho học sinh lên thực hiện Yêu cầu học sinh tự ghi Gt, Kl Để chứng minh M và N đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì ? Để OM = ON cần có điều gì ? Muốn có AOM = CON phải có yếu tố nào? Dựa vào trường hợp nào? Yêu cầu học sinh thực hiện bài chứng minh ngược Bài 56, 57 cho học sinh trả lời tại chỗ Hoạt động 3: Củng cố Kết hợp trong luyện tập Khi mỗi điểm của hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia Cho Hbh ABCD, E đối Gt xứng với D qua A; F đối xứng với D qua C Kl E đối xứng với F qua B E, B, F thẳng hàng EB và BF // AC AEBC và ABFC là hình bình hành Một trong các dấu hiệu Một cặp cạnh đối // và = nhau Học sinh thực hiện bài chứng minh ngược OB = OC và B, O, C thẳng hàng Đường trung trực Góc BOC là góc bẹt = 1800 2 lần góc (O2 + O3) góc O2 + O3 = 900 Học sinh thực hiện chứng minh Phải có OM = ON AOM = CON ba yếu tố g.c.g Học sinh trả lời Bài 52 Sgk/96 E A B D C F Chứng minh Vì AE // BC và AE = BC => AEBC là hình bình hành => EB // AC, EB = AC (1) Tương tự => FB // AC và FB = AC (2) Tư ø(1) và (2) => E, B, F thẳng hàng Và EB = BF => E đối xứng với F qua B Bài 54 Sgk/96 x A 2 B 4 3 O 1 y C Chứng minh Vì Ox là trung trực của AB => OA = OB=>AOB cân tại O => O4 = O3 = AOB Tương tự => OA = OC => O1 = O2 = AOC => AOB + AOC = 2 ( O2 + O3 ) = 2 . 900 ( hai phụ nhau) = 1800 Vậy B, O, C thẳng hàng Mà OB = OC =>B đối xứng với C qua O Bài 55 Sgk/96 A M B 1 O 1 D N C Chứng minh Xét AOM và CON có: OA = OC (gt) AOM = CON ( đđ) A1 = C1 ( Slt) => AOM = CON ( g.c.g) => ON = OM => M và N đối xứng nhau qua O Bài 56 Sgk/96 Các hình có tâm đối xứng là: ha ; hb hc . Bài 57 Sgk/96 a. Đ ; b. S ; c. Đ Hoạt động 4: Dặn dò Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa Chuẩn bị trước bài 9 tiết sau học ? Hình chữ nhật là tứ giác như thế nào? Có tính chất gì ? ? Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật ? BTVN: Bài 60 đến bài 64 Sbt/ 66.

File đính kèm:

  • docTIET15.doc