I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: Tính số đo góc, biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán ( bước đầu)
3. Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS:Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.Chuẩn bị bài tập như hướng dẫn tiết trước.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 10: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10-09-2008
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: Tính số đo góc, biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán ( bước đầu)
3. Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS:Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.Chuẩn bị bài tập như hướng dẫn tiết trước.
I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7 ph)
HS1:Phát biểu tiên đề ơclít , tính chất của tiên đề?
Giải BT 34: a//b và
HS2:
Cho tam giác ABC vẽ đường thẳng a đi qua A và // với BC, đi qua B và // với AC, Đi qua C và // với AB.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: (2ph): vận dụng tiên đề và tính chất để giải bài tập như thế nào?
b. Tiến trình bài dạy:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
17
ph
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP
Bài 36:
A
a
b
B
a) góc B3
b) góc B2
c) 1800 , là hai góc trong cùng phía
d) cùng bằng góc B2
Bài 29( SBT)
a) c có cắt b
b) Nếu đường thẳng c không cắt b thì c phải song song với b. Khi đó qua A ta vừa có a// b vừa có c // b.
Điều này trái với tiên đề Ơclit
Vậy: Nếu a//b và c cắt a thì c cắt b.
Bài 38:
b) góc A1 = góc B1
c) góc A1+ góc B2= 1800
* Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
GV: Cho HS làm nhanh bài tập 35 SGK
GV: Cho HS làm bài 36 SGK( đề bài trên bảng phụ)
GV: Gọi lần lượt từng HS lên bảng thực hiện
GV: Cho HS làm bài 29 SBT( GV đưa đề bài trên bảng phụ)
GV: Gọi một HS đọc kĩ đề bài , một HS khác vẽ hình và làm câu a) c có cắt b không?
GV: Cho HS 2 làm câu b)
GV: Qua bài tập này yêu cầu HS ghi nhớ kết quả của nó để vận dụnh giải các bài tập về sau
GV:( Treo bảng phụ hình vẽ bài 38 SGK) cho HS hoạt động nhóm
GV: Lưu ý HS:
* Phần đầu có hình vẽ và bài tập cụ thể.
* Phần sau là tính chất ở dạng tổng quát.
GV: Cho HS nhận xét các nhóm làm bài
HS: Qua A chỉ vẽ được một đường thẳng a// BC; qua B chỉ vẽ được một đường thẳng b // AC ( Theo tiên đề Ơclit)
HS: Cả lớp làm vào vở
HS1: Lên bảng điền vào chỗ trống câu a, b.
HS2: Câu c, d.
HS 1: Lên bảng
HS2: Làm câu b)
HS: Thực hiện.
Nhóm 1+2: làm khung bên trái
Nhóm 3+4: làm khng bên phải
HS: Nhận xét bài làm của các nhóm
15
ph
Hoạt động 2: KIỂM TRA 15 Ph
Câu1: Thế nào là hai đường thẳng song song?
Câu2: Cho hình vẽ, biết:a//b.
Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. Hãy giải thích vì sao?
HS: làm bài kiểm tra
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3ph).
Làm bài tập 39 SGK ; bài 30 SBT.
Bài tập bổ sung: Cho hai đường thẳng a và b biết c vuông góc a, c vuông góc b. Hỏi đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ? Vì sao?
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
.
File đính kèm:
- h7-tuan 5-ti10=Luye¦n Ta¦p.doc