Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 7 - Luyện tập

I - MỤC TIÊU

- HS củng cố, nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

- Vẽ thành thạo một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.

- Luyện kĩ năng sử dụng đồ dùng để vẽ hình.

 II - CHUẨN BỊ

Thước thẳng, êke

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 7 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7: Luyện tập (Ngày soạn : 24/9/2006; Ngày dạy: /09/2006) I - Mục tiêu - HS củng cố, nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Vẽ thành thạo một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. - Luyện kĩ năng sử dụng đồ dùng để vẽ hình. II - Chuẩn bị Thước thẳng, êke III - các hoạt động dạy, học Tổ chức. 7A : 7C : 7D : 2. Kiểm tra. - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? - Vẽ cặp góc so le trong xAB và yBA có số đo đều bằng 600. Hai đường thẳng Ax và By có song song với nhau không ? Vì sao? 3. Bài mới. - HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài. ? Ta cần vẽ các yếu tố nào trước. ? Vẽ như thế nào. - HS lên bảng vẽ hình. ? Điểm D được xác định như thế nào. ? Có thể xác định được mấy điểm D thoả mãn điều kiện. - HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài. ? Xác định các vị trí có thể có của điểm M để vẽ hình. - GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở và lên bảng thực hiện. - HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - HS thực hiện vẽ hai góc có cạnh tương ứng vuông góc xOy và x’Oy’. Sau đó dùng thước để đo và rút ra được nhận xét là số đo của hai góc có cạnh tương ứng vuông góc (cùng nhọn) thì bằng nhau. - Đối với HS khá, giỏi thì GV có thể hướng dẫn cách chứng minh. Bài tập 27 (SGK-Trang 91). - Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC. - Trên đường thẳng a lấy điểm D sao cho AD = BC. - Trên đường thẳng a lấy điểm D’ nằm khác phía điểm D so với A sao cho AD’ = AD. Bài tập 26 (SBT-Trang 78). Bài tập 29 (SBT-Trang 92). 4. Củng cố. - Khái niệm hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Cách vẽ vuông góc, song song. - Bài tập 30 SGK (Trang 92). GV có thể giới thiệu về hiện tượng ảo giác. 5. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Hoàn thiện các bài tập đã giao về nhà. - Đọc trước bài “ Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song”. Tiết 8: Bài 5: tiên đề Ơclit về đường thẳng song song (Ngày soạn: 24/09/2006; Ngày dạy: /09/2006) I - Mục tiêu - HS nắm được tiên đề Ơclit, hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song. - Tính được số đo của các góc khi có hai đường thẳng song song và một cát tuyến, biết số đo của một góc thì tính được số đo của các góc còn lại. II - Chuẩn bị Thước thẳng, êke, thước đo góc. III - các hoạt động dạy, học Tổ chức. 7A : 7C : 7D : 2. Kiểm tra. - Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a, vẽ đường thẳng b qua M và b // a. - GV yêu cầu HS thực hiện vẽ theo các cách khác nhau sau đó đặt vấn đề vào bài mới. 3. Bài mới. - GV thông báo nội dung tiên đề Ơclit. - HS tìm hiểu nội dung tiên đề sau đó vẽ hình vào vở. ? Hai đường thẳng song song có tính chất gì. - HS thực hiện trình tự các yêu cầu phần trong SGK: + Vẽ hai đường thẳng a và b song song. + Vẽ đường thẳng c cắt a và b. + Đo một cặp góc so le trong và nhận xét. + Đo một cặp đồng vị và nhận xét. + Đo một cặp góc trong cùng phía và nhận xét. ? Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song. - Đối với HS khá, giỏi thì GV có thể hướng dẫn cách chứng minh. a Tiên đề Ơclit. Tiên đề (SGK-Trang 92). Cho M ab !b // a (M b). M b a c 2. Tính chất của hai đường thẳng song song. Tính chất: Nếu a// b, c cắt a và b thì: - Các cặp góc so le trong bằng nhau. - Các cặp góc đồng vị bằng nhau. - Các cặp góc trong cùng phía bù nhau. 4. Củng cố. - Nội dung tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song. - Bài tập 32, 33 SGK (Trang 94). 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc nội dung tiên đề Ơclit và nắm vững tính chất của hai đường thẳng song song. - Làm các bài tập 34, 35, 36 SGK (Trang 94). - Bài tập 29, 30 SBT (Trang 79). Ngày 25 tháng 09 năm 2006. Kí duyệt a

File đính kèm:

  • docTuan 4.doc