- HS nắm vững hai định lý, cách chứng minh hai tính chất đặc trưng đường trung trực của một đoạn thẳng. Biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- HS chứng minh được hai định lý trên và vận dụng các kiến thức vào bài tập. Vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lý trên.
- HS rèn luyện tính cẩn thận, tư duy suy luận, vận dụng kiến thức vào bài tập.
II. Chuẩn bị: GV: sgk, thước kẻ, êke, compa, Bphụ1(Bài 48/77),Bphụ2 (Bài tập điền khuyết). HS: sgk, thước kẻ, êke, bphụ nhóm
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 34 - Tiết 64 - Bài 7: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng –luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Ngày soạn: .2010
Tiết 64 Ngày giảng: 2010
§7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG –LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững hai định lý, cách chứng minh hai tính chất đặc trưng đường trung trực của một đoạn thẳng. Biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- HS chứng minh được hai định lý trên và vận dụng các kiến thức vào bài tập. Vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lý trên.
- HS rèn luyện tính cẩn thận, tư duy suy luận, vận dụng kiến thức vào bài tập.
II. Chuẩn bị: GV: sgk, thước kẻ, êke, compa, Bphụ1(Bài 48/77),Bphụ2 (Bài tập điền khuyết). HS: sgk, thước kẻ, êke, bphụ nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ:
Gv nêu yc kiểm tra:
- Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
- Nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB và vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó?
* Nhận xét, kluận.
HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS lên bảng vẽ hình
HS khác theo dõi, nhận xét,...
3. Ứng dụng:
- YC hs nhắc lại tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng?
- Ta có thể vận dụng tính chất đã học để vẽ đờng trung trực của một đoạn thẳng như thế nào?
- Yc hs đọc thông tin sgk?
- Hãy nêu lại cách vẽ?
- Yc 1 hs lên bảng vẽ?
- GV giới thiệu chú ý như sgk.
HS trả lời
Suy nghĩ
HS đọc thông tin sgk P
Nêu lại các bước vẽ.
1 hs vẽ trên bảng,
còn lại vẽ vào vở
M N
HS ghi nhớ Chú ý: sgk
Luyện tập:
- Vận dụng làm bài tập 48/77sgk?
+ YC hs đọc đề, vẽ hình, ghi gt,kluận của bài toán?
+ Cminh điều gì?
So sánh IM + IN và LN ?
IM = ? (IL)
I xy, xy là đường trung trực của LM ?
+ Hãy tổ chức hđ nhóm 5’ và điền vào chỗ trống để hoàn thành bài chứng minh ?
Ta có KM = ...(gt), ML ...(gt)
=> xy là ... của ...
Mà I xy nên IM =...(định lý 1)
Hay IM + IN = ... > LN
Khi I P (P là gđ của LN và xy)
thì IM + IN = ... = ... = ...
Vậy ...
Nhận xét, kluận.
Bài 48/77sgk:
HS đọc đề, vẽ hình, ghi gt, kluận.
N
M
x K P I y
L
HS hđ nhóm 3’ và đại diện nhóm lần lượt lên bảng điền vào chỗ trống...
KL; xy
đường trung trực của ML
IL
IL + IM
PM + PN; PL + PN; LN
IM + IN LN.
Nhóm khác nhận xét,...
Củng cố:
- Yc hs nhắc lại 2 nội dung định lý ?
- Nêu ứng dụng của mỗi định lý ?
- Vận dụng làm bài tập sau:
Bài 1: Cho đoạn thẳng AB, vẽ hai cung tròn tâm A và B có cùng bán kính cắt nhau tại P và Q. Điểm nào thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB?
a. A b. A và B c. P và Q d. Q
Bài 2: Cho hai điểm D, E cùng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng MN. Chứng minh rằng ∆MDE = ∆NDE.
- Nhận xét, kết luận.
HS trả lời
HS hđộng cá nhân trả lời bài 1:
c
HS khác nhận xét,
Bài 2:
HS đọc đề, vẽ hình, ghi gt, kl của bài toán.
Nêu cách c/minh và 1 hs lên bảng c/minh
HS khác nhận xét,
Hướng dẫn về nhà:
Bài 3: Bài 61/31sbt.
Ôn kỹ nội dung kiến thức bài học và ôn nội dung đề cương bài 1-6.
Làm bài tập 47, 49, 50 /76-77sgk.
Chuẩn bị êke, thước chia khoảng, compa.
Chuẩn bị bài: “Tính chất ba đường trung trực của tam giác”
+ Đường trung trực của tam giác là gì? Tam gác có bao nhiêu đường trung trực?
+ Ba đường trung trực của tam giác có tính chất gì?
+ Cách vẽ?
IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiết 64.doc