I - MỤC TIÊU
- Kiến thức: + Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác.
+ Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác.
+ Qua gấp hình học sinh đoán được ịnh lí về đường phân giác trong của tam giác.
- Kĩ năng: + Luyện kĩ năng vẽ phân giác của tam giác.
5 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 31 - Tiết 57 - Bài 5: Tính chất tia phân giác của một góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 57
Bài 5: tính chất tia phân giác của một góc
(Ngày soạn: 15/04/2007; Ngày dạy: /04/2007)
I - Mục tiêu
- Kiến thức: + Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác.
+ Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác.
+ Qua gấp hình học sinh đoán được ịnh lí về đường phân giác trong của tam giác.
- Kĩ năng: + Luyện kĩ năng vẽ phân giác của tam giác.
+ Kĩ năng sử dụng được định lí để giải bài tập.
- Thái độ: Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
II - Chuẩn bị
- Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài.
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7B :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Thế nào là tam giác cân? Vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân.
- Vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song.
3. Bài mới.
- Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình mở bài.
- Học sinh chưa trả lời ngay được câu hỏi.
BT: - vẽ tam giác ABC
- Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC)
? Ta có thể vẽ được đường phân giác nào không.
- HS: có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B, C, tóm lại: tam giác có 3 đường phân giác.
? Tóm tắt định lí dưới dạng bài tập, ghi GT, KL.
CM:
ABM và ACM có
AB = AC (GT)
AM chung
ABM = ACM
? Phát biểu lại định lí.
- Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh: 3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm.
- Giáo viên nêu định lí.
- Học sinh phát biểu lại.
- Giáo viên: phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui:
+ Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I
+ Chứng minh đường còn lại luôn qua I
- Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí.
? Chứng minh như thế nào.
- HS:
AI là phân giác
IL = IK
IL = IH , IK = IH
BE là phân giác CF là phân giác
GT GT
- Học sinh dựa vào sơ đồ tự chứng minh.
1. Đường phân giác của tam giác.
B
C
A
M
. AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A)
. Tam giác có 3 đường phân giác
* Định lí:
B
C
A
GT
ABC, AB = AC,
KL
BM = CM
2. Tính chất ba trung tuyến của tam giác
?1
a) Định lí: SGK
b) Bài toán
H
K
L
I
B
C
A
M
E
F
GT
ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF
KL
. AI là phân giác
. IK = IH = IL
Chứng minh: SGK
4. Củng cố.
- Phát biểu định lí.
- Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác.
- Làm bài tập 36 (SGK-Trang 72).
I cách đều DE, DF I thuộc phân giác , tương tự I thuộc tia phân giác
5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập 37, 38 (SGK-Trang72).
HD38: Kẻ tia IO
a)
b)
c) Có vì I thuộc phân giác góc I
Tiết 58
Luyện tập
(Ngày soạn: 15/04/2007; Ngày dạy: /04/2007)
I - Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố các định lí về tính chất 3 đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
- Kĩ năng: + Luyện kĩ năng vẽ hình.
+ Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập.
- Thái độ: Thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường phân giác của tam giác, phân giác của một góc.
II - Chuẩn bị
- Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7B :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Bài tập 36.
- Bài tập 37.
3. Bài mới.
-
Giáo viên treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình và GT, KL của bài toán.
- Yêu cầu học sinh tự chứng minh .
- 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải.
? Nhận xét rồi từ đó so sánh hai góc và .
- Học sinh tự so sánh hai góc trên.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày
- Học sinh đọc đề, ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
- Yêu cầu học sinh dự đoán 3 điểm này nằm trên đường thẳng nào.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm lời giải.
- Đại diện nhóm học sinh trình bày lời giải.
- Các nhóm còn lại nhận xét.
- Giáo viên chốt lại cách trình bày lời giải.
- Học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình theo gợi ý trong SGK.
- Học sinh ghi GT, KL.
- Giáo viên có thể gợi ý học sinh chứng minh.
? Để chứng minh cân ta cần chứng minh điều gì.
? Nên chứng minh theo cách nào.
? Có thể chứng minh trực tiếp AB = AC không.
? So sánh AB và A’C.
? So sánh A’C với AC .
Bài tập 39 (SGK-Trang 73).
GT
, AB = AC
KL
a,
b, So sánh và
Giải:
a, Xét ADB và ADC có:
AB = AC (gt)
(gt).
AD chung
ADB = ADC (c.g.c) (đpcm).
b, Từ chứng minh trên ta có:
ADB = ADC DB = DC
Bài tập 40 (SGK-Trang 73).
GT
: AB = AC,
G là trọng tâm
I là giao 3 phân giác
KL
A, G, I thẳng hàng
Giải:
cân tại A phân giác AM cũng là trung tuyến.
G là trọng tâm GAM.
I là giao điểm của các phân giác IAM.
Vậy 3 điểm A, G, I thẳng hàng.
Bài tập 42 (SGK-Trang 73).
GT
: AB = AC,
, DB = DC;
KL
cân.
Giải:
Trên tia đối của tia DA lấy A’ sao cho
AD = A’D.
Xét và có:
AD = A’ D (cách dựng)
(đối đỉnh)
DB = DC (gt)
= (c.g.c)
AB = A’C (1) và .
Mặt khác
cân tại C AC = A’C (2).
Từ (1) và (2) AB = AC cân.
4. Củng cố.
- Một số cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng; chứng minh tam giác cân.
- Tìm cách chứng minh khác cho bài 42.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm chắc tính chất tia phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác.
- Bài tập 49, 50, 51, 52 (SGT).
Ngày 16 tháng 04 năm 2007.
Kí duyệt
File đính kèm:
- Tuan 31.doc