Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 30 - Tiết 55 - Bài 5: Tính chất tia phân giác của một góc

I - MỤC TIÊU

- Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng tia phân giác của một góc.

+ Phát hiện tính chất đường trung tuyến.

- Kĩ năng: + Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác.

 + Kĩ năng sử dụng được định lí để giải bài tập.

- Thái độ: Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.

 II - CHUẨN BỊ

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 30 - Tiết 55 - Bài 5: Tính chất tia phân giác của một góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 55 Bài 5: tính chất tia phân giác của một góc (Ngày soạn: 03/04/2007; Ngày dạy: /04/2007) I - Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng tia phân giác của một góc. + Phát hiện tính chất đường trung tuyến. - Kĩ năng: + Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác. + Kĩ năng sử dụng được định lí để giải bài tập. - Thái độ: Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm. II - Chuẩn bị - Tam giác bằng giấy, thước 2 lề, com pa. III - các hoạt động dạy, học 1. Tổ chức. 7A : 7B : 7C : 7D : 2. Kiểm tra. - Học sinh 1: vẽ tia phân giác của một góc. - Học sinh 2: kiểm tra vở ghi, vở bài tập. 3. Bài mới. - Cho học sinh thực hàh như trong SGK. - Giáo viên gấp giấy làm mẫu cho học sinh. - Học sinh thực hành theo. - Yêu cầu học sinh làm ?1: so sánh khoảng cách từ M đến Ox và Oy. - Hai khoảng cách này bằng nhau. - Giáo viên: kết luận ở ?1 là định lí, hãy phát biểu định lí. ?2 Hãy phát biểu GT, KL cho định lí (dựa vào hình 29) ? Chứng min định lí trên. - Học sinh chứng minh vào nháp, 1 em làm trên bảng. AOM(),BOM() có OM là cạnh huyền chung, (OM là pg) AOM = BOM (ch-gn) AM = BM - Yêu cầu học sinh phát biểu định lí. - Học sinh: điểm nằm trong góc và cách đều 2 cạnh thì nó thuộc tia phân giác của góc đó. ?3 Dựa vào hình 30 hãy viết GT, KL. ? Nêu cách chứng minh. - Học sinh: Vẽ OM, ta chứng minh OM là pg AOM = BOM cạnh huyền - cạnh góc vuông - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng chứng minh. - Cả lớp chứng minh vào vở. 1. Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. a, Thực hành. ?1 b, Định lí 1 (định lí thuận). y B A O M x ?2 GT OM là phân giác MA Ox, MB Oy KL MA = MB Chứng minh: SGK 2. Định lí đảo. * Định lí 2 x y B A O ?3 GT MA Ox, MB Oy, MA = MB KL M thộc pg Chứng minh: SGK * Nhận xét: SGK 4. Củng cố. - Phát biểu nhận xét qua định lí 1, định lí 2 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 31: CM 2 tác giả bằng nhau theo trường hợp g.c.g từ đó OM là phân giác. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học kĩ bài. - Làm bài tập 32 HD - M là giao của 2 phân giác góc B, góc C (góc ngoài) - Vẽ từ vuông góc tia AB, AC, BC. M thuộc tia phân giác góc BAC K I H A C B M Tiết 56 Luyện tập (Ngày soạn: 03/04/2007; Ngày dạy: /04/2007) I - Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố định lí thuận , đảo về tia phân giác của một góc. - Kĩ năng: + Luyện kĩ năng vẽ hình. + Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập. -Thái độ: Học sinh có ý thức làm việc tích cực. II - Chuẩn bị - Thước thẳng 2 lề, com pa. III - các hoạt động dạy, học 1. Tổ chức. 7A : 7B : 7C : 7D : 2. Kiểm tra 15 phút. - Phát biểu định lí thuận và định lí đảo về tính chất tia phân giác của một góc. Chứng minh định lí đảo. 3. Bài mới. - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Nêu cách chứng minh AD = BC - Học sinh: AD = BC ADO = CBO c.g.c - Yêu cầu học sinh chứng minh dựa trên phân tích. - 1 học sinh lên bảng chứng minh. ? để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì. - Học sinh: AIB = CID , AB = CD, ADO=CBO ? để chứng minh AI là phân giác của góc XOY ta cần chứng minh điều gì. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 35 - Học sinh làm bài - Giáo viên bao quát hoạt động của cả lớp. Bài tập 34 (SGK-Trang 71). 2 1 2 1 y x I A B O D C (5') GT , OA = OC, OB = OD KL a) BC = AD b) IA = IC, IB = ID c) OI là tia phân giác Chứng minh: a) Xét ADO và CBO có: (5') OA = OC (GT) là góc chung. OD = OB (GT) ADO = CBO (c.g.c) (1) DA = BC b) Từ (1) (2) (10') và mặt khác (3) . Ta có AB = OB - OA, CD = OD - OC mà OB = OD, OA = OC AB = CD (4) Từ 2, 3, 4 BAI = DCI (g.c.g) BI = DI, AI = IC c) Ta có AO = OC (GT) AI = CI (cm trên) OI là cạnh chung. AOI = CIO (c.g.c) AI là phân giác. Bài tập 35 (SGK-Trang 71). D B C O A Dùng thước đặt OA = AB = OC = CD AD cắt CB tại I OI là phân giác. 4. Củng cố. - Cách vẽ phân giác khi chỉ có thước thẳng. - Phát biểu ính chất tia phân giác của một góc. 5. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà làm bài tập 33 (SGK-Trang 70), bài tập 44(SBT) - Cắt mỗi học sinh một tam giác bằng giấy. Ngày 09 tháng 04 năm 2007. Kí duyệt

File đính kèm:

  • docTuan 30.doc