I - MỤC TIÊU
- Kiến thức: Nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một điểm), nhận thấy rõ tam giác có 3 đường trung tuyến.
+ Phát hiện tính chất đường trung tuyến.
- Kĩ năng: + Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác.
+ Kĩ năng sử dụng được định lí để giải bài tập.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 29 - Tiết 53 - Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 53
Bài 4: tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
(Ngày soạn: 30/03/2007; Ngày dạy: /04/2007)
I - Mục tiêu
- Kiến thức: Nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một điểm), nhận thấy rõ tam giác có 3 đường trung tuyến.
+ Phát hiện tính chất đường trung tuyến.
- Kĩ năng: + Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác.
+ Kĩ năng sử dụng được định lí để giải bài tập.
- Thái độ: Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
II - Chuẩn bị
- Com pa, thước thẳng, tam giác bìa cứng, 12 lưới ô vuông 10 x 10 ô.
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7B :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới.
- Đặt tấm bìa tam giác trên trọng tâm của nó.
? Đó là điểm gì của tam giác mà nó thăng bằng.
- Học sinh chưa trả lời được.
- Giáo viên vẽ ABC, M là trung điểm của BC, nối AM.
- Học sinh vẽ hình.
? Vẽ các trung tuyến còn lại của tam giác.
- 2 học sinh lần lượt vẽ trung tuyến từ B, từ C.
- Cho học sinh thực hành theo SGK
- Học sinh thực hành theo hướng dẫn và tiến hành kiểm tra chéo kết quả thực hành của nhau.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 lưới ô vuông 10x10.
- HS làm theo nhóm
- Giáo viên có thể hướng dẫn thêm cách xác định trung tuyến.
- Yêu cầu học sinh trả lời ?3
- Giáo viên khẳng định tính chất.
? Qua TH 2 em nhận xét gì về quan hệ đường trung tuyến.
- Học sinh: đi qua một điểm, điểm đó cách mỗi điểm bằng 2/3 độ dài trung tuyến.
- 2 học sinh lần lượt phát biểu định lí.
1. Đường trung tuyến của tam giác.
A
M
B
C
AM là trung tuyến của ABC.
2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
a) Thực hành
* TH 1: SGK
?2 Có đi qua 1 điểm.
* TH 2: SGK
?3
- AD là trung tuyến.
-
b) Tính chất
A
Định lí: SGK
F
G
E
M
B
C
4. Củng cố.
- Vẽ 3 trung tuyến.
- Phát biểu định lí về trung tuyến.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc định lí.
- Làm bài tập 23, 24, 25, 26 (SGK-Trang 66, 67).
HD 26, 27: dựa vào tam giác băng nhau.
Tiết 54
Luyện tập
(Ngày soạn: 30/03/2007; Ngày dạy: /04/2007)
I - Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố tính chất đường trung tuyến.
- Kĩ năng: + Luyện kĩ năng vẽ hình.
+ Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập.
-Thái độ: Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
II - Chuẩn bị
- Com pa, thước thẳng.
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7B :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Học sinh 1: nêu tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác, làm bài tập 24a.
- Học sinh 2: làm bài tập 25.
3. Bài mới.
- Nhấn mạnh: ta công nhận định lí trung tuyến ứng với cạnh huyền tam giác vuông.
- Học sinh vẽ hình.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ra lời giải dựa trên vấn đáp từng phần.
AG = ?
AM = ?
BC = ?
BC2 = AB2 + AC2
AB = 3; AC = 4
- Sau cùng giáo viên xoá sơ đồ, 1 học sinh khá chứng minh bằng miệng, yêu cầu cả lớp chứng minh vào vở.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 28.
- Học sinh vẽ hnh ghi GT, KL.
? Nêu lí do để DIE = DIF.
- Học sinh: c.g.c
- Yêu cầu học sinh chứng minh.
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh để tìm ra lời giải.
Chứng minh trên.
* Nhấn maạnh: trong tam giác cân đường trung tuyến ứng với cạnh đáy thì cũng là đường cao.
Bài tập 25 (SGK-Trang 67).
Tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền.
M
A
C
B
G
GT
ABC; ; AB = 3 cm
AC = 4 cm; MB = MC = AM
KL
AG = ?
Giải:
. Xét ABC: BC2 = AB2 + AC2
BC2 = 42 + 32 BC = 5 cm
AM = 2,5 cm
. Ta có AG = AM AG = cm
AG = (cm)
Bài tập 26 (SGK-Trang 67).
E
F
D
I
GT
DEF cân ở D; IE = IF
DE = DF = 13; EF = 10
KL
a) DIE = DIF
b) góc gì.
c) DI = ?
Giải:
a) DIE = DIF (c.g.c)
vì DE = DF (DEF cân ở D)
(DEF cân ở D)
EI = IF (GT)
b) Do DIE = DIF
mặt khác
c) Do EF = 10 cm EI = 5 cm.
DIE có ED2 = EI2 + DI2
DI2 = 132 - 52 = 169 - 25 = 144
DI2 = 122
DI = 12
4. Củng cố.
- Ba định lí công nhận qua bài tập, học sinh phát biểu.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập 30 (SGK)
HD:
a) So sánh các cạnh của BGG' với các đường trung tuyến của ABC.
b) So sánh các trung tuyến BGG' với các cạnh của ABC.
- Làm bài tập 25: chứng minh định lí
HD: Dựa vào tia đối của MA đoạn MD = MA; dựa vào tam giác bằng nhau để suy ra.
Ngày 02 tháng 04 năm 2007.
Kí duyệt
File đính kèm:
- Tuan 29.doc