A) Mục tiêu:
– HS hiểu thế nào là một đa thức, bậc của một đa thức.
– Rèn luyện cho HS khả năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
– Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và tư duy suy luận trong làm toán.
B) Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: xem trước bài học
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 56 : Đa thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Tiết 56 : ĐA THỨC
Mục tiêu:
– HS hiểu thế nào là một đa thức, bậc của một đa thức.
– Rèn luyện cho HS khả năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
– Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và tư duy suy luận trong làm toán.
Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: xem trước bài học
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài củ
HS1 (trung bình) : Tính 3x2y – 5x2y + x2y.
HS2 (khá): Tính tích và cho biết bậc của đơn thức thu được: (–7xy5z) và (3x3y)
3)Dạy bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:GV sd bảng phụ hình vẽ
y
x
Diện tích hình vuông có cạnh x là gì? tương tự cạnh y?
Diện tích tam giác vuông có hai cạnh góc vuông x, y là gì?
Có nhận xét gì về biểu thức trên ?
Biểu thức trên là một đa thức. Vậy đa thức là gì?
GV lưu ý HS
3x2 – y2 = 3x2 +(–y2) và KH đa thức là A, B..
GV cho HS làm ?1 .
Mỗi đơn thức phải là đa thức không?
Hoạt động 2: GV cho đa thức:
N = x2y – 3xy + 3x2y –3+ xy
–x + 5.
Đây là đa thức chưa thu gọn ta có thể cộng các đơn thức nào lại với nhau?
Các hạng tử còn lại viết lại.
GV cho HS thực hiện phép cộng
GV cho HS làm tương tự
Đa thức thu được là đa thức đã thu gọn.
GV: Thu gọn đa thức sau:
Q = 5x2y – 3xy + 2x2y + xy –7
Hoạt động 4: GV cho đa thức:
M = x2y5 – xy4 + y6 + 1.
GV cho HS trả lời các bậc của các hạng tử, hạng tử nào có bậc cao nhất ?
Ta nói đa thức M có bậc là 7.
Thế nào là bậc của đa thức?
GV cho HS đọc chú ý SGK.
GV cho HS làm ?3
GV cho HS làm tiếp BT25/SGK.
GV HD HS:
a)Thu gọn, có hạng tử nào đồng dạng? bậc là gì?
b) Tương tự.
HS quan sát bảng phụ.
Hình vuông cạnh x: x2
y2.
xy.
x2 + xy + y2.
HS: là tổng của các đơn thức.
HS nêu định nghĩa đơn thức.
HS theo dõi
HS trình bày ?1 vào bảng nhóm.
Đơn thức cũng đa thức.
HS theo dõi và tính
–3xy + xy = –2xy
x2y + 3x2y = 4x2y.
–3 + 5 = 2.
3HS lên bảng cộng các đơn thức đồng dạng lại.
HS làm vào tập
1HS lên bảng trình bàơi2
HS trả lời
x2y5 có bậc là 7.
– xy4 có bậc là 5.
y6 có bậc là 6.
1 có bậc là 0.
Hạng tử x2y5 có bậc cao nhất
HS dựa vào HD.
HS nêu chú ý nhiều lần.
HS thảo luận theo từng bàn và trả lời.
HS làm theo nhóm nhỏ vào tập
3x2 và –x2.
x và 2x.
3x2 và –3x2.
7x3 – 3x3 + 6x + 3 = 10x3.
1) Đa thức:
x2+xy+y2, xy+x2, là các đa thức.
Đa thức là một tổng của các đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
2) Thu gọn đa thức:
VD:N = x2y – 3xy + 3x2y –3+ xy
–x + 5.
= 4x2y –2xy –x+2. là đa thức thu gọn.
Q = 7x2y – 2xy –7
3)Bậc của đa thức:
Bậc của mỗi đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
* Chú ý (SGK)
Vd: Q=–3x5–x3y–xy2+3x5 +2
= –x3y –xy2 + 2 có bậc là 4.
BT25/38/SGK:
a) Thu gọn:
2x2 +x + 1 có bậc là 2.
b) 10x3 có bậc là 3.
4) Củng cố
– BT 24/38SGK:
5x + 8y
120x + 150y
Cả hai biểu thức trên là hai đa thức.
– BT28/38/SGK:
Sơn nói đúng: Cả hai bạn đều sai. Đa thức trên có bậc là 8 vì hạng tử x4y4 có bậc là 8.
5) Dặn dò
Thế nào là một đa thức, bậc của một đa thức.
Làm BT 26,27/38.
Chuẩn bị MTBT.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
BT26/38/SGK: Q = 3x2 + y2 + z2.
BT 27/38/SGK: P = xy2 – 6xy.
Thay x =; y =1
File đính kèm:
- GA 56.doc