I - MỤC TIÊU
-Kiến thức: Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Kĩ năng: Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
- Thái độ: Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
II - CHUẨN BỊ
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 25 - Tiết 45 - Ôn tập chương II (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45
ôn tập chương ii (Tiếp)
(Ngày soạn: 04/03/2007; Ngày dạy: /03/2007)
I - Mục tiêu
-Kiến thức: Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Kĩ năng: Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
- Thái độ: Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
II - Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke.
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó.
- 4 học sinh trả lời câu hỏi.
? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên.
? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70
- Học sinh đọc kĩ đề toán.
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
- Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ mô tả câu e.
? Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì.
- HS:ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C.
? Tính số đo các góc của AMN
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? CBC là tam giác gì.
III. Một số dạng tam giác đặc biệt.
Bài tập 70 (SGK-Trang 141).
O
K
H
B
C
A
M
N
GT
ABC có AB = AC, BM = CN
BH AM; CK AN
HB CK O
KL
a) ÂMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.
c) Khi ; BM = CN = BC
tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC
Bài giải:
a) AMN cân
ABC cân
ABM và ACN có
AB = AC (GT)
(CM trên)
BM = CN (GT)
ABM = ACN (c.g.c)
AMN cân
b) Xét HBM và KNC có
(theo câu a); MB = CN
HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2) HA = AK
d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O
e) Khi ABC là đều
ta có BAM cân vì BM = BA (GT)
tương tự ta có
Do đó
Vì
tương tự ta có
OBC là tam giác đều.ACN có
a
4. Củng cố.
Các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương II.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
Tiết 46
kiểm tra chương ii
(Ngày soạn: 04/03/2007; Ngày dạy: /03/2007)
I - Mục tiêu
- Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.
- Kĩ năng:
+ Rèn cho học sinh cách vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán, chứng minh bài toán.
+ Biết vận dụng các định lí đã học vào chứng minh hình, tính toán..
- Thái độ: Thái độ nghiêm túc, tự giác trong thi cử.
II - Chuẩn bị
Bảng phụ ghi đề bài.
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
Câu 1 (3điểm).
a) Phát biểu định nghĩa tác giác cân. Nêu tính chất về góc của tác giác cân.
b) Vẽ ABC cân tại A, có góc B = 700; BC = 3 cm. Tính góc A.
Câu 2 (2điểm).
Điền dấu “x” vào vào ô trống một cách hợp lí
Câu
Đúng
Sai
a, Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
b, Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều.
Câu 3 (5điểm).
Cho góc nhọn xOy. Gọi M là một điểm thuộc tia phân giác của góc xOy.
Kẻ MA ^ Ox (AOx), Kẻ MB^ Oy (BOy)
a) Chứng minh MA = MB và là tam giác cân.
b) Đường thẳng BM cắt Ox tại D, đường thẳng AM cắt Oy tại E.
Chứng minh MD = ME.
3. Đáp án và biểu điểm.
Câu 1 (3điểm).
a) Phát biểu định nghĩa tam giác cân (1đ)
- Nêu tính chất (0,5đ)
b) Vẽ hình chính xác tam giác ABC cân (1đ)
- Tính (0,5đ)
Câu 2 (2điểm).
Câu a: Sai (1đ)
Câu b: Đúng (1đ)
Câu 3 (5điểm).
Vẽ hình đúng, có kí hiệu đúng (1đ)
Ghi GT, KL đúng (0,5đ)
Chứng minh MA = MB và cân (1,5đ)
Chứng minh MD =ME (2đ)
4. Củng cố.
Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm lại bài kiểm tra vào vở.
- Đọc trước bài “Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác”.
Ngày 12 tháng 03 năm 2007.
Kí duyệt
File đính kèm:
- Tuan 25.doc