MỤC TIÊU:
-Củng cố lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau theo ba trường thông qua giải bài tập
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp .Từ hai tam giác bằng nhau suy ra được các yếu tố tương ứng bằng nhau
- Phát huy trí lực,làmviệc tập trung của học sinh, vẽ hình chính xác,
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo Viên: Soạn giáo án,SGK, Thước thẳng, compa, thước đo góc
2. Học Sinh: Bài tậplàm ở nhà SGK, Thước thẳng, compa thước đo góc,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 4: Ôn tập chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 : Ngày soạn:0 /01/2009 Ngày dạy: 0 /01/2009
Tiết 4: ÔN TẬP CHỨNG MINH HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU THEO BA TRƯỜNG HỢP
I.MỤC TIÊU:
-Củng cố lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau theo ba trường thông qua giải bài tập
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp .Từ hai tam giác bằng nhau suy ra được các yếu tố tương ứng bằng nhau
- Phát huy trí lực,làmviệc tập trung của học sinh, vẽ hình chính xác,
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo Viên: Soạn giáo án,SGK, Thước thẳng, compa, thước đo góc
2. Học Sinh: Bài tậplàm ở nhà SGK, Thước thẳng, compa thước đo góc,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: LT báo cáo sĩ số và tình hình chuẩn bị bài của lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
1/ phát biểu nội dung ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
2/ phát biểu nội dung hệ quả trong hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
Hs1 phát biểu nội dung ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
2/ phát biểu nội dung hệ quả trong hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
3.Đặt vấn đề:
4.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài1: ( bài 29)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs đọc kỹ đề bài.
Vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận cho bài toán?
Để chứng minh DABC = DADE , ta đã có yêú tố nào bằng nhau?
Cần có thêm yếu tố nào thì kết luận được hai tam giác
trên bằng nhau?
Chứng minh AE = AC ntn?
Gọi Hs trình bày bài giải?
Hs đọc kỹ đề.
Vẽ hình vào vở, ghi Gt, Kl:
ÐxAy; AB = AD;
Gt BE = DC
Kl DABC = DADE
DABC và DADE có :
-AB = AD (gt)
-ÐA chung.
Cần có thêm yếu tố về cạnh là AE = AC.
Theo đề bài AB = AD; BE = DC => AE = AC .
Một Hs lên bảng trình bày bài giải.
Bài 1: x
E
B
A
D
C
Cm:
Ta có: AE = AB + BE
AC = AD + DC
Mà : AB = AD và BE = DC
Nên: AE = AC (*)
Xét DABC và DADE có:
AB = AD (gt)
ÐA chung
AC = AE (*)
=> DABC = DADE (c-g-c)
Bài 2 Bài 43 trang 125 SGK:
a) AD và BC là hai cạnh của những tam giác nào?
Em hãy chúng minh hai tam giác đó bằng nhau
b) ê AEB và êCED có những yếu tố nào bằng nhau ? vì sao ?
giáo viên cho một học sinh lên bảng trình bày lời giải câu b- học sinh khác tiếp tục làm vào vở.
c) để chúng minh OE là phân giác góc xOy ta cần chứng minh điều gì ?
giáo viên cho học sinh trình bày miệng câu c
Một HS đọc to đề bài.
Một HS vẽ hình vả ghi GT KL
Gt:
xOy; A, B Ox
OA< OB; C, D Oy
OA = OC; OB =OD
AD BC = { E}
Kl : a) AD = BC
b) êEAB = êECD
c) OE là phân giác của góc xOy
- để chứng minh OE phân gíac góc xOy ta cần chứng minh O1 = O2 bằng cách chứng minh tam giác AOE bằng tam giác COE
O
A
B
C
D
1
2
1
1
1
1
2
2
x
y
E
a) ê OAD và êOCB có :
OA = OC ( gt)
Góc O chung
OD = OB ( gt)
ê OAD =êOCB ( c -g- c)
AD = BC
b) ê AEB và êCED có
AB = OB -OA
CD = OD - OC
Mà OA = OC; OB =OD 9gt)
AB = CD (1)
B1 = D1 ( cmt) (2)
Và C1 = A1( cmt)
Mà C1 + C2 = A1 + A2
A2 = C2 ( 3)
Từ (1)( 2)(3) ta có :
ê AEB = êCED ( g-c-g)
Củng cố
Nhắc lại ba trường hợp bằng nhau của tam giác và hệ quả
Hoạt động 2: Hướng dẫn - Dặn dò:
Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác.
File đính kèm:
- tiet 4.doc