MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân.
2. Kĩ năng: +) Vẽ hình và tính số đo các góc của một tam giác cân
+) Biết cách chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều.
3. Thái độ: Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình .
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, bảng phụ hình 119
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 36: Bài 6: Tam giác cân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15-01-2009
TIẾT 36: §6.TAM GIÁC CÂN (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân.
2. Kĩ năng: +) Vẽ hình và tính số đo các góc của một tam giác cân
+) Biết cách chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều.
3. Thái độ: Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình .
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, bảng phụ hình 119
I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 ph)
HS: Phát biểu định nghĩa và tính chất của một tam giác cân? Cho tam giác cân ABC cân tại A, có A = 400 . Tính hai góc ở đáy?
HS: Phát biểu định nghĩa tam giác vuông cân? Tính chất tam giác vuông cân? Tính góc ở đỉnh của một tam giác cânbiết góc ở đáy bằng 400 ?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1ph): đặt biệt hơn tam giác cân là gì?
b. Tiến trình bài dạy:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
10
ph
Hoạt động 1: TAM GIÁC ĐỀU
3. Tam giác đều:
Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
A
B C
*) Các hệ qủa( SGK)
GV: Giới thiệu định nghĩa tam giác đều
GV: Qua ?4, hỏi : Mỗi góc của tam giác đều bằng bao nhiêu độ?
GV: Cho HS đọc các hệ quả trong SGK
HS: Làm ?4 SGK
HS: 600
HS: Đọc các hệ quả.
20
ph
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Dạng 2: So sánh hai góc- chứng minh một tam giác là tam giác cân.
Bài 51 SGK:
A
E D
B C
GT: ABC cân tại A; AD = AE
KL: a) So sánh ABD và ACE?
b) Tam giác IBC là tam giác gì? vì sao?
Giải:
a) Xét ABD và ACE, có:
AB = AC ( gt)
A: chung
AD = AE (gt)
ABD =ACE(c.g.c)
ABD = ACE (hai góc tương ứng).
b) Ta có:
ABD = ACE ( câu a)
Hay A1 = C1
Mà ABC = ACB(vì ABC cân tại A)
ABC – A1 =ACB – C1
B2 = C2 .
IBC cân tại I.
HĐ 2: So sánh hai góc- chứng minh một tam giác là tam giác cân.
GV: Cho HS làm bài 51.
GV: Gọi một HS đọc đề bài, một HS khác lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL của bài toán?
GV: Muốn so sánh ABD và ACE ta làm thế nào?
GV: (gợi ý) Trong thời điểm này, bài toán yêu cầu chúng ta chứng minh hai góc đó bằng nhau?Hãy chứng minh?
GV: Tam giác IBC là tam giác gì? dự đoán xem và chứng mimnh điều dự đoán đó?
GV: Muốn chứng minh một tam giác là tam giác cân ta có những cách nào?
GV: Ta thử sử dụng cách nào?
GV: Mời đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải của nhóm mình.
GV: Khai thác bài toán: Nếu nối E với D, em có thể đặt thêm những câu hỏi nào? Hãy chứng minh? Phần này cho HS về nhà suy nghĩ và thực hiện.
HS: Đọc đề bài và vẽ hình.
HS:..
HS: Biết gắn vào hai tam giác để chứng minh.
HS: Suy nghĩ
HS: Dự đoán là tam giác cân.
HS: Nhắc lại:
+) Tam giác có hai cạnh bằng nhau.
+) Tam giác có hai góc bằng nhau.
HS:..
HS: Cử đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
6
ph
Hoạt động 3:Củng Cố Và Hướng Dẫn Về Nhà
GV: Cách tính số đo của một góc của một tam giác cân khi biết góc ở đỉnh, góc ở đáy?
GV: Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều?
HS: Trả lời được.
HS: Nêu 2 cách.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph).
+) Tham khảo bài đọc thêm ở SGK.
+) BTVN: 72 76 trang 107 SBT.
+) Đọc trước bài : Định lí Pitago.
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
File đính kèm:
- h7-tu20-ti36-TAM GIAC CAN TTTTTTTT.doc