MỤC TIÊU:
-Củng cố lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp góc, cạnh, góc thông qua giải bài tập
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp ba .Từ hai tam giác bằng nhau suy ra được các yếu tố tương ứng bằng nhau
- Phát huy trí lực,làmviệc tập trung của học sinh, vẽ hình chính xác,
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo Viên: Soạn giáo án,SGK, Thước thẳng, compa, thước đo góc
2. Học Sinh: Bài tậplàm ở nhà SGK, Thước thẳng, compa thước đo góc,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 3: Ôn tập chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh - Góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 : Ngày soạn:05/01/2009 Ngày dạy: 0 /01/2009
Tiết 3 ÔN TẬP CHỨNG MINH HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU THEO TRƯỜNG HỢP GÓC – CẠNH - GÓC
I.MỤC TIÊU:
-Củng cố lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp góc, cạnh, góc thông qua giải bài tập
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp ba .Từ hai tam giác bằng nhau suy ra được các yếu tố tương ứng bằng nhau
- Phát huy trí lực,làmviệc tập trung của học sinh, vẽ hình chính xác,
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo Viên: Soạn giáo án,SGK, Thước thẳng, compa, thước đo góc
2. Học Sinh: Bài tậplàm ở nhà SGK, Thước thẳng, compa thước đo góc,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: LT báo cáo sĩ số và tình hình chuẩn bị bài của lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
1/ Vẽ DABC.
Vẽ DA’B’C’sao cho: B = B’ = 450 ; AB = A’B’;
A = A’= 900.
2/ Nêu trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác?
3/ phát biểu nội dung hệ quả trong trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác?
Hs1 sử dụng thước thẳng + thước đo độ để dựng DA’B’C’.
Hs2 phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác
Hs3 phát biểu nội dunh hệ quả trong trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác
3.Đặt vấn đề:
4.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: Bài 37 SGK/123:
Gv treo bảng phụ có vẽ sẵn hình 101; 102; 103.
Yêu cầu Hs quan sát mỗi hình vẽ, nêu câu trả lời và giải thích tại sao?
Vì sao ÐA = ÐF = 60°?
Hai tam giác ở hình 102 có bằng nhau ? Vì sao?
Hai tam giác ở hình 103 có bằng nhau ? Vì sao?
Bài 1:
Các tam giác bằng nhau:
ABC và EDF có:
==800 (g)
==400 (g)
BC=DE=3 (c)
=> ABC=FDE (g-c-g)
NPR và RQN có:
NR: cạnh chung (c)
=400 (g)
=480 (g)
=>NPR=RQN (g-c-g)
Bài 2 Bài 36 SGK/123:
Trên hình có OA=OB,
, Cmr: AC=BD.
GV gọi HS ghi giả thiết, kết luận.
GT
OA=OB
KL
AC=BD
Xét OAC và OBD:
OA=OB(gt) (c)
(gt) (g)
: góc chung (g)
=>OAC =OBD(g-c-g)
=> AC=BD (2cạnh tương ứng)
Bài 3: Trên hình có:
AB//CD, AC//BD. Hãy Cmr: AB=CD, AC=BD.
GT
AB//CD
AC//BD
KL
AB=CD
AC=BD
Bài 3:
Xét ABD và DCA có:
(sole trong)
AD: cạnh chung
(sole trong)
=> ABD=DCA (g-c-g)
=> AB=CD (2cạnh tương ứng)
BD=AC (2 cạnh tương ứng)
Củng cố
Nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác và hệ quả
Hoạt động 2: Hướng dẫn - Dặn dò:
Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác. Giải bài tập 54; 55/ SBT .
Gv hướng dẫn bài về nhà giải tương tự các bài tập đã chữa.
File đính kèm:
- tiet 3.doc