. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông
2. Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 27 - Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác góc-Cạnh-góc (g-c-g), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27-10-2007
§5.TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA
CỦA HAI TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC(g-c-g).
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai D để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của hai tam giác vuông
2. Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, trường hợp cạnh huyền - góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ: kiên trì trong suy luận, cẩn thận và chính xác trong tính toán .
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi sẵn các đề bài.
2. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm. Thực hiện hướng dẫn tiết trước
I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 ph)
HS1 : - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau
thứ hai c.g.c của hai tam giác
- Hãy minh họa các trường hợp bằng nhau này qua hai tam giác cụ thể
Đáp án : - Trường hợp c.c.c.
AB =A’B’ ; BC = B’C’ ;AC = A’C’
Þ DABC = DA’B’C’ (c.c.c)
- Trường hợp c.g.c
AB = A’B’ ; Â =Â’ ; AC = A’C’
Þ DABC = DA’B’C’ (c.g.c)
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1ph) Nếu D ABC và DA’B’C’ có ; thì hai D có bằng nhau không ? đó là nội dung bài học hôm nay.
b. Tiến trình bài dạy:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
12
ph
Hoạt động 1: VẼ TAM GIÁC BIẾT MỘT CẠNH VÀ HAI GÓC
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc
Bài toán 1
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Trên cùng một nửa bờ BC, vẽ các tia Bx và Cy sao cho = 600,
= 400
- Hai tia trên cắt nhau tại A ta được D ABC
Lưu ý : (xem SGK)
Bài toán 1: Vẽ D ABC biết BC = 4cm, = 600, = 400
Hỏi : Em nào nêu được cách vẽ D ABC nói trên
GV gọi 1 HS lên bảng
GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ D ABC
GV yêu cầu HS đọc lưu ý SGK tr 121
Hỏi : Trong D ABC, cạnh AB kề với những góc nào? Cạnh AC kề với những góc nào ?
Bài toán 2 :
GV treo bảng phụ bài toán 2 (bài ?1 tr 121 SGK)
[GV gọi 1 HS nêu cách vẽ D A’B’C’ như bài toán 1
GV gọi 1HS lên bảng thực hành vẽ
GV gọi 1 HS lên bảng thực hành đo cạnh AB của D ABC và cạnh A’B’ của DA’B’C’
Hỏi : Khi có AB =A’B’ em có nhận xét gì về D ABC và D A’B’C’ ?
Hỏi : Qua hai bài toán trên, em có nhận xét gì về hai D có một cạnh và hai góc kề bằng nhau từng đôi một ?
GV : Đó là nội dung tính chất cơ bản của trường hợp bằng nhau g.c.g ® mục 2
HS đọc to đề trước lớp
1 HS nêu cách vẽ D ABC của bài toán 1
Một HS lên bảng vẽ
Một HS đọc lưu ý SGK trước lớp
Trả lời : trong D ABC, cạnh AB kề với góc A và góc C. Cạnh AC kề với góc A và góc C.
HS : Nêu cách vẽ D A’B’C’ như bài toán 1
Sau khi đo, ta có :
AB = A’B’
Mà : (gt)
BC = B’C’ (gt)
Nên :
D ABC = DA’B’C’ (c.g.c)
DABC = DA’B’C’ vì có hai cạnh và một góc xen giữa bằng nhau từng đôi một
HS : Nếu một cạnh và hai góc kề của D này bằng một cạnh và hai góc kề của D kia thì hai D đó bằng nhau
7
ph
Hoạt động 2: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU góc-cạnh-góc
2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc
Ta thừa nhận tính chất :
Nếu một cạnh và hai góc kề của D này bằng một cạnh và hai góc kề của D kia thì hai D đó bằng nhau.
Nếu DABC và D A’B’C’
Có : ;
BC =B’C’
thì :DABC = DA’B’C’ (g.c.g)
GV gọi HS nêu tính chất về trường hợp bằng nhau c-g-c
Nếu DABC và D A’B’C’
Có : ;
BC =B’C;
Thì kết luận gì về hai D này ?
GV giới thiệu ký hiệu (g.c.g)
GV treo bảng phụ có hình 94 ; 95 ; 96 tr 122 SGK của bài ?2
Hỏi : Tìm các D bằng nhau ở mỗi hình ?
GV gọi 3 HS lần lượt trả lời và giải thích hình 94, 95 và 96
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
Bài ?2 : GV Giải thích :
Hình 94 :
Vì :
DB cạnh chung
Þ D ADB =D CBD (g.c.g)
HS : Nêu tính chất cơ bản tr 121 SGK
HS : Quan sát bảng phụ
Trả lời: DABC = DA’B’C’
HS : ghi nhớ ký hiệu g.c.g
HS : quan sát hình vẽ
BT/ - đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS : trả lời miệng :
HS1:(H.94)DBAD =D DCB
Và giải thích
HS2:(H.95)D E0F = D G0H và giải thích
HS3:(H.96)DABC = DEDF
Và giải thích
Hình 95 :
Vì : (gt)
EÔF = DÔH (đđ)
Þ = 0ÊF (tổng 3 góc D)
xét D E0F và D G0H có :
= 0ÊF (cmt)
EF = HG
(gt)
Þ E0F = D G0H (g.c.g)
Hình 96 :
Vì :; AC = EF (gt)
 = Ê = 900 (gt)
Þ DABC = DEDF (g.c.g)
8
ph
Hoạt động 3: HỆ QUẢ
8
ph
Hoạt động 4: CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập 34 tr 123 SGK
Hình 98 :
Vì CÂB = DÂB = n
AB cạnh chung
= m
Þ DABD = DABC (g.c.g)
Hình 99 :
DABC có :(gt)
Þ (bù với 2
góc bằng nhau)
lại có : BD = CE (gt)
= Ê (gt)
Þ DABD = DACE (g.c.g)
GV yêu cầu HS phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g, hệ quả 1, hệ quả 2
Bài tập 34 tr 123 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 34 và hình vẽ 98 , 99
GV gọi 2HS lên bảng chứng minh hình 98 và 99
HS1 : Phát biểu lại trường hợp bằng nhau g.c.g
HS2 : Phát biểu hệ quả 1
HS3 : Phát biểu hệ quả 2
HS : đọc đề bài và quan sát hình 98, 99
2 HS lên bảng đồng thời
HS1 : Giải thích H. 98
HS2 : Giải thíchHình 99
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph).
- Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau g.c.g của hai D, hai hệ quả 1 và 2 trường hợp bằng nhau của 2 D
- Ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai D (c.c.c) và (c.g.c)
- Làm bài tập 35 ; 36 ; 37 tr 123 SGK
- Ôn lại các câu hỏi ôn tập chương I, tiết sau ôn tập học kỳ I
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
File đính kèm:
- h7-tu14+ti27-truong hop bang nhau cua hai tam giac GCG.doc