Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập xuy luận
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận qua việc vẽ hình
B: Trọng tâm
Thế nào là hai gốc đối đỉnh
49 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần: 1 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (Tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình học 7
chương I: đường thẳng vuông góc
đường thẳng song song
Tuần: 1
Tiết 1 Đ1. hai góc đối đỉnh
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập xuy luận
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận qua việc vẽ hình
B: Trọng tâm
Thế nào là hai gốc đối đỉnh
C: Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, đo góc, máy chiếu
HS: Thước thẳng, đo góc
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra: Kết hợp trong bài
2: Giới thiệu bài (3’)
Ta đã biết các khái niệm cơ bản nhất trong hình họclà điểm, đường thẳng. nay tiếp tục nghiên cứu về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
-Giới thiệu chương I cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như:
1)Hai góc đối đỉnh.
2)Hai đường thẳng vuông góc.
3)Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4)Hai đường thẳng song song.
5)Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song.
6)Từ vuông góc đến song song.
7)Khái niệm định lý.
-Hôm nay nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương I: Hai góc đối đỉnh.
3: Giảng bài
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
18’
13’
HĐ1
. Có nhận xét gì về các cạnh của O1 và O3
. O1 và O3 là hai góc đối đỉnh. Thế nào là hai góc đối đỉnh
. Vận dụng định nghĩa làm ?2
. Gọi hai học sinh lên bảng làm bài
HĐ2
. Dựa vào hai góc kề bù hãy giải thích O1=O3
. Vậy hai góc đối đỉnh có tính chất gì?
. Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia
.O2 và O4 là hai góc đối đỉnh
b, x'Oy và xOy' là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và Oy’ là tia đối của cạnh Oy
. Vì O1 và O2 là hai góc kề bù : O1+O2= 1800 (1)
. Vì O3 và O2 là hai góc kề bù : O3+O2= 1800 (2) →O1+ O2=O3+O2
→ O1=O3
1: Thế nào là hai góc đối đỉnh
*ĐN: SGK
O1 và O3 là hai góc đối đỉnh hay
o1 đối đỉnh với O3 hay O3 đối đỉnh với góc O1
Bài 1
a, xOy và x'Oy' là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và Oy là tia đối của cạnh Oy’
2: Tính chất hai góc đối đỉnh
?3
a, O1 =O3
b, O2= O4
c, Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
4: Củng cố(10’)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh
- Tính chất hai góc đối đỉnh
- Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không
Bài 3
zAt và z'At' là hai góc đối đỉnh
zAt' và z'At là hai góc đối đỉnh
-Bài 1trang 82 SGK:
a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
-Bài 2 trang 82 SGK:
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
5: Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh
- Làm bài tập 2;4 trang 82
------------------------------------------------
Tiết 2: luyện tập
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm chắc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh
- Kĩ năng: Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình. Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước
- Thái độ: Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập
B: Trọng tâm
Vận dụng định nghĩa, tính chất vào làm bài tập
C: Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, thước đo góc
HS: Ôn bài, thước thẳng, đo góc
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra (8’)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh. Vẽ hai đường thẳng ab và cd cắt nhau tại A. Chỉ ra các cặp góc đối đỉnh
- Nêu tính chất hai góc đối đỉnh, bằng suy luận chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
2: Giới thiệu bài(2’)
Ta đã biết khái niệm, tính chất hai góc đối đỉnh. Nay vận dụng làm một số bài tập
3: Giảng bài
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10’
9’
9’
HĐ1
. Thế nào là hai góc kề bù
. Làm thế nào xác định được ABC'
. Tương tự tìm C'BA'
HĐ2
. Làm thế nào vẽ được hai đường thẳng cắt nhau tạo ra một góc bằng 470
. Xác định số đo các góc còn lại
HĐ3
Cho học sinh hoạt động nhóm
Vẽ ABC=560
. Là hai góc vừa kề vừa bù
. Dựa vào định nghiã hai góc kề bù
c, Vì BA và BA’ là hai tia đối nhau, BC và BC’ là hai tia đối nhau nên ABC=C'BA'=560
. Đứng tại chỗ trả lời
. x'Oy'=xOy=470(hai góc đối đỉnh)
. y'Ox=yOx'=1330(hai góc đối đỉnh)
Bài 5
b, Vì ABC và ABC' là hai góc kề bù nên ABC+ABC' =1800
ABC'=1800-ABC
ABC'=1800-560=1240
Bài 6
. Vì xOy và yOx' là hai góc kề bù nên xOy+yOx'=1800
yOx'=1800-xOy
yOx'=1800-470=1330
Bài 7. Dựa vào hai góc đối đỉnh
xOy=x'Oy' xOz=x'Oz'
yOz=y'Oz' yOx'=y'Ox
zOx'=z'Ox zOy'=z'Oy
xOx'=yOy'=zOz'=1800
4: Củng cố, luyện tập: (5’)
-Thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất?
- Vẽ xOy và x'Oy' là hai góc đối đỉnh sao cho xOy=900
- Chỉ ra hai góc bằng nhau nhưng không đối đỉnh
-Bài 7trang 74 SBT: Câu a đúng; Câu b sai
-Dùng hình bác bỏ câu sai.
5: Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học kĩ bài.
- Làm bài 8;9;10 trang 83
- Xem trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc”
----------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 3: Đ2 . hai đường thẳng vuông góc
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Hiểu đường trung trực của đoạn thẳng. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua Avà vuông góc với đường thẳng a cho trước
- Kĩ năng: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Bước đầu tập suy luận.
- Thái độ: Giáo dục sự cẩn thận trong học tập.
B: Trọng tâm
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng
C: Chuẩn bị
GV: Giấy dời, thước thẳng, eke, máy chiếu
HS: Giấy dời, thước thẳng, eke
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra (6’)
Cho aa’ cắt bb’ tại O. Chỉ ra các cặp góc bằng nhau. Nếu aOb=600 tìm số đo các góc còn lại
2: Giới thiệu bài(1’)
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
3: Giảng bài
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
9’
8’
8’
HĐ1
. Gọi học sinh đứng tại chỗ suy luận
. Khi nào xx’ yy’
. Giới thiệu các cách nói hai đường thẳng vuông góc
HĐ2
. Có mấy vị trí tương đối giữa điểm và đường thẳng
. Hướng dẫn cách vẽ đường vuông góc bằng thước thẳng và eke
HĐ3
. Cho AB, I là trung điểm của AB, d ⊥ AB tại I
. Đường trung trực của đoạn thẳng phải thoả mãn mấy điều kiện?
.Nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
. Gấp giấy theo hướng dẫn
. Vì x'Oy và yOx' là hai góc đối đỉnh nên x'Oy=yOx'=900
. Lên bảng vẽ
. 2 điều kiện là vuông góc và đi qua trung điểm
. Xác định trung điểm của đoạn thẳng rồi vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm
1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
?1. Hai nếp gấp cắt nhau tạo ra 4 góc có số đo bằng 900
?2. Vì xOy và x'Oy' là hai góc đối đỉnh nên xOy=x'Oy'=900
Vì xOy và yOx' là hai góc kề bù nên yOx'=1800-xOy
yOx'=1800-900=900
*ĐN: SGK trang 84
KH: xx’⊥ yy’
2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
?3
?4
* Tính chất: SGK trang 85
3: Đường trung trực của đoạn thẳng
* ĐN : SGK
Ta còn nói A đối xứng với B qua d hay A và B đối xứng với nhau qua d
4: Củng cố, luyện tập: (12’)
- Nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất đường vuông góc
Bài 11
a,Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông
b, hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau được kí hiệu là
c, Cho trước một điểm A và một đường thẳng d, có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d
Bài 12
a, Đúng
b, Sai
5: Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học kĩ bài, vẽ đường thẳng vuông góc ở hai vị trí đã học
- Làm bài 13;14 trang 86
- Giờ sau luyện tập
------------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 4: luyện tập
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Biết vẽ 1 đường thẳng vuông góc với 1 đường thẳng cho trước và đi qua 1 điểm cho trước
- Kĩ năng: Vẽ trung trực của đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo thước thẳng, eke
- Thái độ: Bước đầu tập suy luận. Giáo dục sự cẩn thận và tác phong nhanh nhẹn.
B: Trọng tâm
Rèn kĩ năng vẽ hình
C: Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, eke, đo góc
HS: Đồ dùng đầy đủ
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra (8’)
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Cho O∈a, Vẽ b⊥a tại O
- Cho AB=4 cm, Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB
2: Giới thiệu bài(2’)
Ta đã biết định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Nay vận dụng làm một số bài tập
3: Giảng bài
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
5’
7’
8’
8’
HĐ1
. Dùng dụng cụ nào để kiểm tra vuông góc?
HĐ2
. Đọc yêu cầu
HĐ3
. Hai học sinh lên bảng vẽ và nêu cách làm
HĐ4
. Học sinh lên bảng vẽ
. Giáo viên bổ xung trường hợp thiếu
Dùng eke
. Gọi 3 học sinh lên bảng làm từng bước
C1, Vẽ d1, O∈d1. Vẽ d1Od2=600, A nằm trong d1Od2, AB⊥d1 tại B, BC⊥d2 tại C
Bài 17
a, a’ không vuông góc với a
b, a⊥ a’
c, a⊥ a’
Bài 18
Bài 19
C2. Vẽ d1, O∈d1, d1Od2=600
B∈d1, BC⊥d2 tại C
BA⊥d1 tại B sao cho A nằm trong d1Od2
Bài 20
4: Củng cố(5’)
Các khẳng định sau đúng hay sai?
a, Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đường trung trực của AB
b, Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB
c, Đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của AB
+Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng đi trước.
5: Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học kĩ bài.
- Làm bài 10;11 trang 75 SBT
- Đọc trước bài 3; Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
----------------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 5: Đ3. các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
A: Mục tiêu
-Kiến thức: Học sinh nắm được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau
- Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết hai góc so le trong, hai góc đồng vị, hai góc trong cùng phía.
- Thái độ: Rèn cho học sinh sự cẩn thận khi suy luận, chứng minh, vẽ hình, tính toán.
B: Trọng tâm
Tính chất
C: Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, đo góc, máy chiếu
HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra (3’)
Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng
2: Giới thiệu bài(1’)
Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo ra các cặp góc nào? Tính chất của nó là gì?
3: Giảng bài
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
13’
12’
HĐ1
. Giới thiệu 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị
. Hãy chỉ ra cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị còn lại
. Cho học sinh làm ?1
. Cho học sinh hoạt động nhóm
HĐ2
. Khi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, có nhận xét gì về cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị
Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a,b lần lượt tại A và B
. A1 và B3 là hai góc so le trong
. A1 và B1; A3 và B3; A4 và B4 là các cặp góc đồng vị còn lại
a, IPO và POR là một cặp góc so le trong
b, OPI và TNO là một cặp góc đồng vị
b, A2=A4=450( vì hai góc đối đỉnh)
B4=B2= 450( vì hai góc đối đỉnh)
c, A1=B1=1350
A2=B2=450
1: Góc so le trong, góc đồng vị
A4 và B2 là hai góc so le trong
A2 và B2 là hai góc đồng vị
Bài 21
c, PIO và NTO là một cặp góc đồng vị
d, OPR và POI là một cặp góc so le trong
2: Tính chất
?2; Hình 13
a, Vì A1 và A4 là hai góc kề bù nên A1+A4= 1800
A1= 1800-A4
A1=1800-450= 1350
Tương tự B3=1350
A3=B3=1350
A4=B4= 450
4: Củng cố, luyện tập: (14’)
Bài 22
a, Học sinh tự vẽ
b, A2 =A4=B2=B4= 400
A1=A3=B1= B3=1400
c, A1+B2=A4+B3=1800
5: Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Ôn lại hai đường thẳng song song đã học ở lớp 6. Làm bài 16;17 SBT
- Đọc trước bài: Hai đường thẳng song song
--------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 6: Đ4. hai đường thẳng song song
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song
- Kĩ năng: Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Thái độ: Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng thước thẳng, eke vẽ hai đường thẳng song song
B: Trọng tâm
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
C: Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, eke, máy chiếu
HS: Ôn lại hai đường thẳng song song đã học ở lớp 6.
Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra (7’)
- Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Cho 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo ra 1 cặp góc so le trong bằng 500. Tìm số đo các góc còn lại
2: Giới thiệu bài(1’)
Nhắc lại thế nào lag hai đường thẳng song song? Làm thế nào nhận biết hai đường thẳng song song
3: Giảng bài
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
5’
14’
12’
HĐ1
. Nhắc lại thế nào là hai đường thẳng song song
. Có mấy vị trí tương đối giữa hai đường thẳng phân biệt
HĐ2
. Vậy khi nào hai đường thẳng song song?
. Gọi hai học sinh lên bảng làm bài
HĐ3
. Quan sát h18; h19 nêu cách vẽ hai đường thẳng song song
. Là hai đường thẳng không có điểm chung
. Có hai vị trí là song song và cắt nhau
. Có 1 cặp góc so le trong bằng nhau hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau
. Có hai cách vẽ
+ Tạo ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau
+ Tạo ra 1 cặp góc đồng vị bằng nhau
1: Nhắc lại kiến thức lớp 6
-Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung
- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc song song hoặc cắt nhau
2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
?1. Dự đoán
a∥b; m∥n
* Tính chất: SGK trang 90
KH: a∥b
Bài 24
a, a∥b
b, a∥b
3: Vẽ hai đường thẳng song song
?2
4: Củng cố, luyện tập: (4’)
- Nhắc lại khái niệm hai đường thẳng song song
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Cho xy∥ x’y’; A,B∈xy; C,D∈ x’y’⟹AB∥ CD
-Yêu cầu HS cả lớp làm bài 24/91 SGK.
Chọn câu nói đúng:
a)Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung.
b) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song.
5: Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học kĩ bài
- Làm bài 25; 26 trang 91
- Chuẩn bị bài tốt cho giờ sau luyện tập
------------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 7: luyện tập
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Kĩ năng: Vẽ thành thạo 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và song song với đường thẳng cho trước. Phát triển tư duy suy luận lôgic
- Thái dộ: Giáo dục tính cẩn thận khi trình bày
B: Trọng tâm
Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận đơn giản
C: Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, eke, đo góc
HS: Thước thẳng, eke, đo góc
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra (6’)
Thế nào là hai đường thẳng song song? Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
-Cho O∉ a. Vẽ b ∥ a và b đi qua O
Câu 1:
+Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai dường thẳng song song?
+Điền vào chỗ trống ():
a)Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là
b)Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp..bằng nhau thì .
-Câu 2:
+Cho hai điểm A và B. Hãy vẽ một đường thẳng a đi qua A và đường thẳng b đi qua B sao cho b song song với a.
A
.
.
B
+Yêu cầu nêu rõ các bước vẽ.
-Yêu cầu nhận xét đánh giá bài làm của hai bạn.
2: Giới thiệu bài(1’)
Vận dụng dấu hiệu và cách vẽ hình làm 1 số bài tập
3: Giảng bài
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
23’
10’
HĐ1
. Nêu cách vẽ
. Để vẽ AD ∥ BC và AD= BC cần vẽ điều kiện nào trước?
. Nêu cách vẽ
. 2 học sinh lên bảng vẽ bằng hai cách
HĐ2
. Vẽ xAB=1200
. Vẽ yBA=1200 và yBA so le trong với xAB
. Vẽ a đi qua A
. Vẽ ABI=600
. Vẽ IBC=600 và so le trong với ABI
. Vẽ ⊿ABC
.Đo C
. Vẽ CAx=ACB và CAx so le trong với ACB
. Lấy D∈ Ax sao cho AD=BC
. Ax và By song song với nhau và xAB và yBA là hai góc so le trong bằng nhau
Bài 25
Bài 27
Bài 28
Bài 6
4: Củng cố(3’)
- Nhắc lại dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
5: Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học kĩ bài
- Làm bài 29; 30 trang 92
- Xem trước bài: Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song
-------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 8: Đ5. tiên đề ơclit về đường thẳng song song
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được nội dung tiên đề ơclit và công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M và b∥ a(M∉ a)
- Kĩ năng: Hiểu được nhờ tiên đề ơclit mới suy ra được tính chất 2 đường thẳng song song. Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến, biết số đo 1 góc tìm số đo các góc còn lại
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho khi trình bày
B: Trọng tâm
Tiên đề ơclit, tính chất hai đường thẳng song song
C: Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, eke, đo góc, máy chiếu
HS: chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra (5’)
Bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a.
Cho M∉ a, vẽ b đi qua M và b∥ a
2: Giới thiệu bài(2’)
Qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng a, có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng cho trước?
3: Giảng bài
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10’
11’
HĐ1
. Vẽ b’ đi qua M và b’∥ a
. Vậy có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với a?
HĐ2
. Gọi học sinh lên bảng làm từng bước
. Tính tổng hai góc trong cùng phía
. b’≡b
. Chỉ có 1 đường thẳng đi qua M và song song với a
. Vẽ a, vẽ b∥ a
. Lên đo rồi nhận xét
. bằng 1800
1: Tiên đề ơclit
* Tiên đề: SGK trang 92
2: Tính chất hai đường thẳng song song
?
* Tính chất:SGK
4: Củng cố, luyện tập: (15’)
Bài 33
a, bằng nhau
b, bằng nhau
c, bù nhau
Bài 34 . Vì b∥ a nên
a, B1=A4=370( hai góc so le trong)
b, A1=B4 ( hai góc đồng vị)
c, B2 = 1800- A4 = 1430
BT 34/94 SGK:
a) B1 = Â4 ( so le trong)
Â1 = B4 (Đồng vị)
B2 = Â1 (so le trong)
Â1 = 180o - Â4 (Â1, Â4 kề bù)
= 180o – 37o =143o
ị B2 = 143o
5: Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học thuộc tiên đề, tính chất
- Làm bài 31;32;35 trang 95
- Giờ sau luyện tập
-----------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 9: luyện tập
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Vận dụng các tính chất, tiên đề ơclit vào làm 1 số bài tập
-Kĩ năng: Bước đầu tập suy luận, trình bày bài. Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh.
-Thái độ: Rèn cho học sinh sự cẩn thận khi trình bày lời giải.
B: Trọng tâm
Vận dụng tiên đề ơclit và tính chất vào làm bài tập
C: Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, đo góc, đề kiểm tra 15’
HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra (7’)
Phát biểu tiên đề ơclit và tính chất hai đường thẳng song song
-Câu hỏi:
+Phát biểu tiên đề Ơclít?
+Điền vào chỗ trống ():
a)Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với
b)Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì
c)Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là.
2: Giới thiệu bài(1’)
Dựa vào kiến thức đã học làm 1 số bài tập
3: Giảng bài
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
6’
5’
HĐ1
. Lên bảng vẽ hình
. Trả lời câu hỏi trong SGK
. Chỉ ra các góc của ⊿ABC
HĐ2
. Vẽ lại hình vào vở
Bài 35
Theo tiên đề ơclit chỉ có 1
a∥ BC; b∥ AC
Bài 36
a, A1=B3( hai góc so le trong)
b, A2=B2( hai góc đồng vị)
c, A4+B3= 1800( hai góc trong cùng phía)
d, B4=A2=A4
9’
-Yêu cầu HS làm BT 36/94 SGK (Bài 22/100 vở BT in)
-GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 36, yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
-Yêu cầu đọc BT 37/95 SGK.
-Yêu cầu xác định các cặp góc bằng nhau của hai tam giác đã cho và giải thích.
-Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Yêu cầu HS khác sửa chữa
-Yêu cầu làm nhanh BT 35/94 SGK.
-GV vẽ DABC lên bảng.
-Yêu cầu HS trả lời, GV vẽ lên hình.
-Yêu cầu HS ghi vở BT.
-Cho điểm HS trả lời đúng.
-Đọc đầu bài 36/94 SGK.
-Mỗi HS điền 1 chỗ trống trên bảng phụ.
-HS khác điền vào vở BT.
-Đọc BT 37/95 SGK.
-Tự làm vào vở BT in bài 23 trang 100.
-1 HS trả lời.
-HS khác bổ xung , sửa chữa
-1 HS đọc đầu bài 35/94.
-1 HS trả lời:
Chỉ vẽ được 1 đường thẳng a, 1 đường thẳng b vì theo tiên đề Ơclít qua 1 điểm ở ngoài 1 đường thẳng chỉ có 1 đường thẳng // với nó.
-HS khác làm vào vở BT trang 100 bài 21.
2.Bài 22 (36/94 SGK):
a)Â1 = B3
b)Â2 = B2
c)= 180o (vì là hai góc trong cùng phía)
d)(vì là hai góc đối đỉnh)
3.Bài 23 (37/95 SGK):
B A b
C
D E a
a // b
CAB = CDE (vì là hai góc so le trong)
CBA = CED (vì là hai góc so le trong)
ACB = DCE (vì là hai góc đối đỉnh)
1.Bài 21 (35/94 SGK):
A a
C
B
b
a //BC; b //AC là duy nhất.
4: Củng cố
Kiểm tra 15’
Câu1. Các câu sau đúng hay sai?
a, Hai đường thẳng không có điểm chung là hai đường thẳng song song
b, Chỉ có 1 đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước
c, Qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng có ít nhất 1 đường thẳng song song với đường thẳng đã cho
d, Qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng có duy nhất 1 đường thẳng song song với đường thẳng đã cho
Câu 2. Cho hình vẽ a∥ b
a, Vẽ lại hình
b, Chỉ ra các cặp góc bằng nhau của hai tam giác ⊿MNP và ⊿PQR
5: Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học kĩ lại bài
- Làm bài 37;38 trang 95
- Xem trước bài: Từ vuông góc đến song song
------------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 10: Đ6. từ vuông góc đến song song
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Biết được quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ 3
- Kĩ năng: Biết phát biểu ngắn gọn 1 mệnh đề toán học. Phát triển tư duy suy luận lôgic
- Thái độ: Giáo dục sự cẩn thận và tác phong nhanh nhẹn.
B: Trọng tâm
Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
C: Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, eke, máy chiếu
HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra (7’)
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Qua M∉ d, vẽ d’ đi qua M và d’⊥ d
2: Giới thiệu bài(2’)
Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì có song song với nhau không?
3: Giảng bài
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
11’
10’
HĐ1
Vẽ tiếp c⊥d’. Dự đoán c và d có song song với nhau không?
. Có nhận xét gì về hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3
. Nếu a∥ b;c⊥a. Tìm mối quan hệ giữa b và c
HĐ2
. Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình
. Khi hai đường thẳng cùng song song với 1 đường thẳng thứ 3 thì chúng như thế nào?
.Làm bài 41
. Thì chúng song song với nhau
. Thì c⊥b
. Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
. thì chúng song song với nhau
. Vẽ lại hình
1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
?1. a, d∥ c
b, Vì A1=N1=900 và A1 và N1 là hai góc đồng vị nên d∥ c
* Tính chất 1:SGK
d⊥ d’;c⊥ d’⟹ d∥ c
* Tính chất 2: SGK
a∥ b;c⊥a⟹c⊥b
Bài 40
Nếu a⊥c;b⊥c thì a∥b
Nếu a∥b; c⊥a thì b⊥c
2: Ba đường thẳng song song
?2. a, d’∥ d’’
b, a⊥d; d∥ d’⟹ a⊥d’ (1)
a⊥d; d∥d’’⟹ a⊥d’’(2)
Từ (1) và (2) ⟹d’∥d’’
Bài 41
Nếu a∥b và b∥c thì a∥b∥c
4: Củng cố(13’)
- Nhắc lại các tính chất thể hiện quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
- Tính chất ba đường thẳng song song
- Làm BT 40,41,42 tr97/sgk
*Bài 26 (42/98 SGK):
+Vẽ c a
+Vẽ b c thì a // b vì a và b cùng vuông góc với c.
+Phát biểu t/c: SGK trang 96.
*Bài 27 (43/98 SGK):
+Vẽ c a
+Vẽ b // a thì c b vì b // a và c a.
+Phát biểu t/c: SGK trang 96.
5: Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học thuộc bài
- Làm bài 26;27 VBT trang 102
- Bài 44 SGK trang 98
- Chuẩn bị bài tốt cho giờ sau luyện tập
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 11: luyện tập
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Nắm vững hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba thì song song với nhau
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học
- Thái độ: Bước đầu tập suy luận
B: Trọng tâm
Vận dụng tính chất vào làm bài tập
C: Chuẩn bị
GV: thước thẳng, eke, đo góc, giấy dời
HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra ( 7’)
- Phát biểu tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
- Làm bài 44 trang 98
2: Giới thiệu bài(1’)
Vận dung các tính chất vào làm một số bài tập
3: Giảng bài
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
8’
10’
HĐ1
. Gọi học sinh lên bảng vẽ hình
. Hướng dẫn học sinh trình bày
. Gọi HS lên bảng trình bày
HĐ2
. Hướng dẫn HS vẽ hình
. Vì sao a∥ b
. Làm thế nào tính được C ?
. Goị HS lên bảng vẽ hình
. Tính B
.Tính D
b, Vì a⊥ c; b ⊥ c
⇒ a∥ b
c, HS phát biểu tính chất
b, Vì a⊥ c; b∥ a
⇒ c ⊥ b
c, HS phát biểu
a, Vì a⊥ AB; b⊥ AB
⇒ a∥ b
b, Vì a∥ b nên
D+C=1800
C= 1800-D
C=1800- 1200= 600
Bài 42
a,
Bài 43
Bài 46
Bài 47
a, Vì a∥ b; a⊥ AB⇒ b⊥ AB
. Vì b⊥ AB⇒B=900
. Vì a∥ b⇒D+C=1800
( hai góc trong cùng phía)
D=1800 - C=1800 –500= 1300
12’
-Hỏi: Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau hay không? Hãy nêu các cách kiểm tra mà em biết ?
-Vẽ hai đường thẳng a và b.
-Cho hai đường thẳng a và b trên bảng, hãy kiểm tra xem a và b có song song không?
-Hãy phát biểu các tính chất có liên quan tới tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng. Vẽ hình minh hoạ
-Trả lời:
+Vẽ đường thẳng c bất kỳ cắt cả a và b:
*Kiểm tra1 cặp góc so le trong, nếu bằng nhau thì a//b.
*Hoặc kiểm tra 1 cặp góc đồng vị, nế
File đính kèm:
- Hinh 7 (T1 - T23) - Ki I.doc