I - MỤC TIÊU
* Kiến thức cơ bản.
- Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
* Kĩ năng cơ bản.
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 847 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1:
chương I: đường thẳng vuông góc
đường thẳng song song
Bài 1: hai góc đối đỉnh
(Ngày soạn :02/9/2006; Ngày dạy: /09/2006)
I - Mục tiêu
* Kiến thức cơ bản.
- Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
* Kĩ năng cơ bản.
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
* Tư duy.
Bước đầu tập suy luận.
II- Chuẩn bị
Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
III- các hoạt động dạy, học
Tổ chức.
7A :
7C:
7D :
2. Kiểm tra.
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Nêu yêu cầu của mình đối với học sinh về môn học, thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
3. Bài mới.
- GV giới thiệu qua về chương trình Hình học 7 và nội dung chương I.
- GV treo bảng phụ vẽ hình hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh.
? Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của các góc vẽ trên hình.
- GV thông báo về cặp góc đối đỉnh trên hình đã vẽ.
? Thế nào là hai góc đối đỉnh.
- HS đọc định nghĩa SGK.
- Dựa vào định nghĩa, HS trả lời .
? Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh.
?Cho AOB, vẽ góc đối đỉnh của nó.
? Dự đoán và so sánh số đo của O1 và O3; O2 và O4.
- HS dùng thước để kiểm tra dự đoán.
- GV hướng dẫn HS chứng minh bằng suy luận:
? Tính tổng hai góc O1 và O2.
? Tính tổng hai góc O2 và O3.
? So sánh hai góc O1 và O3.
? Rút ra kết luận về số đo của hai góc đối đỉnh.
x
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
2
y’
4
3
1
O
x’
y
Định nghĩa:(SGK-Trang 81).
O1 và O3 là hai góc đối đỉnh.
O2 và O4 là hai góc đối đỉnh.
2
y’
x
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
3
1
4
O
y
x’
Ta có:
O1 + O2 = 1800 (Hai góc kề bù) (1)
O2 + O3 = 1800 (Hai góc kề bù) (2)
Từ (1),(2) suy ra: O1 + O2 = O2 + O3
O1 = O3
Kết luận: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
4. Củng cố.
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Ngược lại, hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không? Lấy ví dụ?
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn đề bài tập 1(SGK-Trang 82) cho HS làm.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh và cách vẽ hai góc đối đỉnh.
- Làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK-Trang 82); bài tập 1,2,3(SBT-Trang73,74)
Tiết 2:
Luyện tập
(Ngày soạn: 02/09/2006; Ngày dạy: /09/2006)
I - Mục tiêu
* Kiến thức cơ bản.
Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất hai góc đối đỉnh.
* Kĩ năng cơ bản.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình vẽ.
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
* Tư duy.
Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II- Chuẩn bị
Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giấy trong.
III- các hoạt động dạy, học
Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Phát biểu định nghĩa, tính chất và chứng minh tính chất của hai góc đối đỉnh ?
- Bài tập 5a,b (SGK-Trang 82).
3. Bài mới.
- HS tìm hiểu đề bài.
- GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở, gọi một HS lên bảng vẽ hình.
? Nêu yêu cầu mà bài toán đặt ra.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tự tìm lời giải.
Nếu HS gặp khó khăn thì có thể gợi ý :
? Biết góc O1 ta có thể tính ngay được góc nào.
? Tính các góc còn lại theo O1 hoặc O2
(Sử dụng tính chất của hai góc kề bù)
- HS tìm hiểu bài tập 7 sau đó vẽ hình vào vở.
- Chia lớp thành các nhóm thảo luận để tìm lời giải.
- GV có thể gợi ý cho HS tìm xem trong hình vẽ có bao nhiêu cặp góc đối đỉnh; có bao nhiêu góc bẹt, để từ đó viết được các cặp góc bằng nhau.
- GV có thể cho HS trình bày lời giải bằng cách tổ chức thi tiếp sức giữa các nhóm.
- GV thông báo lời giải đúng, sửa chữa những thiếu sót của HS.
- HS tìm hiểu đề bài.
? Vẽ góc vuông xAy
? Vẽ góc x’Ay’đối đỉnh với góc xAy.
- GV gọi một HS lên bảng vẽ hình.
? Trên hình vẽ có bao nhiêu góc vuông.
? Hãy viết các cặp góc vuông không đối đỉnh.
x
Bài tập 6(SGK-Trang 83).
2
y’
470
3
1
4
O
x’
y
Ta có:
+ O1 = O3 = 470 (Hai góc đối đỉnh)
+ O1 + O2 = 1800 (Hai góc kề bù)
Suy ra O2 = 1800 - O1
= 1800 - 470 = 1330.
+ O4 = O2 = 1330( Hai góc đối đỉnh)
Bài tập 7(SGK-Trang 83).
z
y
x’
3
2
4
1
O
x
5
6
y’
z’
-Các cặp góc đối đỉmh bằng nhau:
O1 = O4; O2= O5; O3= O6;
xOz = x’Oz’: yOx’= y’Ox; zOy’=z’Oy
- Các góc bẹt bằng nhau:
xOx’ = yOy’ = zOz’= 1800.
y
Bài tập 9(SGK-Trang 83).
x
x’
A
y’
Các cặp góc vuông không đối đỉnh là:
+ xAy và xAy’.
+ xAy’ và y’Ax’.
+ y’Ax’và x’Ay.
+ x’Ay và xAy.
4. Củng cố.
- Thế nào là hai góc đối đỉnh? Tính chất của hai góc đối đỉnh?
- HS làm bài tập 7(SBT-Trang 74)
Đáp án:
Câu a: Đúng.
Câu b: Sai.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 4, 5, 6 (SBT-Trang 74).
- Đọc trước bài ” Hai đường thẳng vuông góc”.
Ngày 05 tháng 09 năm 2006
Ký duyệt
File đính kèm:
- Tuan 1.doc