Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 57 - Bài 6 - Tính chất ba đường phân giác của tam giác (tiếp theo)

1. Chữa bài tập chép: Chứng minh rằng trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.

Xét: ?AMB và ?AMC có:

 + AB = AC (gt);

 + Â1 = Â2 (gt);

 + AM chung;

=> ?AMB = ?AMC (c.g.c)

=> MB = MC ( đpcm )

 

ppt15 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 659 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 57 - Bài 6 - Tính chất ba đường phân giác của tam giác (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gv thực hiện: Vũ thị thanh bìnhTrường thcs hồng hảichào mừng các thầy cô giáoNgày 16 tháng 04 năm 20081. Chữa bài tập chép: Chứng minh rằng trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.Kiểm tra bài cũGTKLMB = MCABCM12Chứng minh:Xét: AMB và AMC có: + AB = AC (gt); + Â1 = Â2 (gt); + AM chung;=> AMB = AMC (c.g.c)=> MB = MC ( đpcm )  ABC, AB = AC, A1 = A22. Xét xem mệnh đề sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng? Nội dung ĐSa. Bất kỳ điểm nào thuộc tia phân giác của một góc cũng cách đều 2 cạnh của góc đó.b. Bất kỳ điểm nào cách đều 2 cạnh của 1 góc cũng nằm trên tia phân giác của góc đó.c. Hai đường phân giác hai góc ngoài của một tam giác và đường phân giác của góc thứ 3 cùng đi qua một điểm.d. Hai tia phân giác của hai góc bù nhau thì vuông góc với nhau.XXXXTiết 57Đ6 - tính chất ba đường phân giác của tam giácABCM12- Vẽ ABC.- Vẽ tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại M- AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của ABCTiết 57Đ6 - tính chất ba đường phân giác của tam giác1. Đường phân giác của tam giác.- Đoạn AM làđường phân giác xuất phát từ đỉnh A của  ABC.-  ABC có 3 đường phân giác xuât phát từ 3 đỉnh của ABC.* Tính chất: Trong một  cân, đường phân giác xuất phát từ góc ở đỉnh đối diện với đáy đồng thời là trung tuyến ứng với cạnh đáy.* Qua bài toán em cho biết  cân, đường phân giác xuất phát từ góc ở đỉnh đối diện với đáy có tính chất gì?ABCM12Đ6 – tính chất ba đường phân giác của tam giác3 nếp gấp này cùng đi qua 1 điểm.Vẽ một tam giác bằng giấy, gập hình xác định ba đường phân giác của nó, trải tam giác ra quan sát và cho biết ba nếp gấp có đùng đi qua một điểm không??12. Tính chất ba đường phân giác của tam giác.Trả lời:Đ6 – tính chất ba đường phân giác của tam giác* Định lý: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm, điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.ABC?2Dựa vào hình 37, hãy viết giả thiết và kết luận của định lý.Hình 37GTKLABCBE là phân giác của BCF là phân giác của CAI là phân giác của AIH = IK = ILKFHIEL2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác.BE  CF = IIH  BC; IK  AC; IL  ABAI là phân giác của ÂIH = IK = ILIH = IK và IH = ILI € tia phân giác góc CI € tia phân giác góc BGTGT(Đ/lý đảo t/c tia p/g)ABCHình 37KFHIELĐ6 – tính chất ba đường phân giác của tam giácChứng minh:- Vì I € phân giác của góc B (gt)- Vì I € phân giác của góc C (gt)IK = IL (= IH ) (đpcm)hay I cách đều AB và ACVậy: 3 đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm và điểm này cách đều 3 cạnh của tam giác.ABCKFHIEL=> IH = IL (t/c tia phân giác) (1)=> IH = IK (t/c tia phân giác) (2)* Từ (1) và (2) suy ra:=> AI là đường phân giác của góc A (định lý 2). (đpcm)Đ6 – tính chất ba đường phân giác của tam giác3. Luyện tập củng cố:a)Bài 36 (Trang 72 – SGK):DEFKHPGTKLDEFI là điểm chung của 3 đường phân giác của tam giácChứng minh:+ I nằm trong DEF nên I nằm trong góc DEF .I+ Vậy I là điểm chung của 3 đường phân giác của tam giác.+ Tương tự I cũng thuộc tia phân giác của góc EDF và góc DFE.+ Có IP = IH (gt) => I thuộc tia phân giác DEF.IP = IH = IKIP  DE; IH  EF; IK  DFI nằm trong tam giácĐ6 – tính chất ba đường phân giác của tam giácb)Bài 37 (Trang 72 – SGK):MNPTHQNêu cách vẽ điểm K ở trong tam giác MNP mà các khoảng cách từ K đến ba cạnh của tam giác đó bằng nhau. Vẽ hình minh hoạ.3. Luyện tập củng cố:Kkiến thức cần nắm trong bài1. Khái niệm đường phân giác của tam giác .2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác .3. áp dụng định lý vào làm bài tập.Hướng dẫn về nhà- Học bài và làm các bài tập sau :Bài tập 38, 39, 43 (trang 72, 73 – SGK) và 45, 46 (trang 29 – SBT)* Gợi ý bài 38 (Trang 73 – SGK)ILKO62oHình 38a. Tính góc KOL.b. Kẻ tia IO, hãy tính góc KIO.c. Điểm O có cách đều 3 cạnh của tam giác IKL không? Tại sao?xin trân trọng cảm ơncác thầy cô giáo

File đính kèm:

  • pptBai 6 Tinh chat 3 duong phan giac cua tam giac.ppt