Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 42: Luyện tập

. MỤC TIÊU

Đ Đ Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.

Đ Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.

B. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Thước thẳng, êke, compa. Học sinh : Thước thẳng, e ke, compa, bút chì.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 42: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42: Luyện tập A. Mục tiêu Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. B. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước thẳng, êke, compa. Học sinh : Thước thẳng, e ke, compa, bút chì. c. Tiến trình của bài. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Trả lời. Hoạt động 2 Luyện tập Bài 65 ( Tr 137- SGK) Yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL, nêu hướng cm bài toán-> trình bày lời giải Chữa bài làm của học sinh, hoàn thiện lời giải mẫu. Bài 66 (Tr 137 - sgk) Yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, trình bày lời giải Bài 95 (Tr 109 - SBT) Yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL, nêu hướng cm bài toán-> trình bày lời giải Chữa bài làm của học sinh, hoàn thiện lời giải mẫu. Bài 65 (Tr 137 - sgk) A Giải : Xét D ABH và DACK có: I AB = AC (DABC cân (GT)) K H Â góc chung C B D ABH = DACK (c.huyền và góc nhọn) ị AH = AK (hai cạnh tương ứng) Xét Dv AIK và Dv AIH có: AI cạnh chung AK = AH (cmt) ịDvAIK = Dv AIH ( cạnh huyền - cạnh góc vuông) * ịÂ1 = Â2 ( hai góc tương ứng ) (1) Ta lại có AI nằm giữa AK và AH (2) Từ (1) và (2) suy ra AI là tia phân giác của góc A Cm DvBIK = Dv CIH Ta có : IK = IH (từ *ị hai cạnh tương ứng bằng nhau) BIK = BIH ( hai góc đối đỉnh ) ị DvBIK = Dv CIH (g.c.g) Bài 66 (Tr 137 - sgk) DAMD = DAME (cạnh huyền - góc nhọn) D MDB = DMEC (cạnh huyền - cạnh góc vuông) A D AMB = D AMC (c.c.c) Bài 95 (Tr 109 - SBT) GT D ABC, MC = MB Â1 = Â2 MH ^ AB; MK ^ AC KL MH = MK B = C 2 1 K H M C B a) MH = MK í D AMH = D AMK í ? a) cm MH = MK Xét Dv AMH và Dv AMK có : AM cạnh chung Â1 = Â2 (GT) Dv AMH = Dv AMK (cạnh huyền và góc nhọn ) MH = MK (hai cạnh tương ứng) b) B = C í D MBH = D MCK í ? Xét Dv MBH và Dv MCK có : MB = MC (GT) MH = MK (CMT) Dv MBH = Dv MCK (cạnh huyền - cạnh góc vuông) ị B = C (hai góc tương ứng) Hoạt động 3: H ướng dẫn về nhà Bài tập 96 đến 98 (Tr 110 - SBT).

File đính kèm:

  • docH42.doc