Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê - Tần số

I Mục tiêu bài học:

*Kiến thức: Làm quen với các bảng đơn giản về số liệu ban đầu khi điều tra (về cấu tạo; nội dung).

*Kỹ năng: Biết xác định và diễn tả dấu hiệu của điều tra; hiểu được ý nghĩa của các cụm từ: “số tất cả các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”. Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu; giá trị của nó và tần số của một giá trị

- Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại kết quả điều tra.

*Thái độ: Rèn tính cần cù, chính xác.

 

doc28 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê - Tần số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/12/08 Ngày dạy: Chương III: thống kê Tiết 41:Thu thập số liệu thống kê - tần số I Mục tiêu bài học: *Kiến thức: Làm quen với các bảng đơn giản về số liệu ban đầu khi điều tra (về cấu tạo; nội dung). *Kỹ năng: Biết xác định và diễn tả dấu hiệu của điều tra; hiểu được ý nghĩa của các cụm từ: “số tất cả các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”. Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu; giá trị của nó và tần số của một giá trị - Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại kết quả điều tra. *Thái độ: Rèn tính cần cù, chính xác. II. Thiết bị, tài liệu dạy học: Thày: Bài soạn; bảng phụ Trò: sgk; xem trước bài III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động1: 1. ĐVĐ: Giới thiệu chương III: Thống kê GV: Theo một bảng trích bảng thống kê dân số nước ta tại thời điểm 1/4/99 ? Bảng thống kê cho ta biết điều gì? GV: Giới thiệu sơ lược về thống kê như sgk – 4 ? Lấy ví dụ về thống kê? Hoạt động 2: Tìm hiểu về thu thập số liệu; bảng số liệu thống kê ban đầu: ? Các số liệu thu thập được khi điều tra sẽ được ghi lại ra sao? HS: Đọc ví dụ sgk và quan sát cấu tạo của bảng 1 rồi cho biết: ? Có bao nhiêu cột? Bao nhiêu dòng? ? Nội dung của các cột; các dòng? ? Tương tự: Hãy lập bảng số liệu thống kê ban đầu về “Điểm của một bài kiểm tra toán 15 phút của lớp 7C”? GV: Tùy theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau Hoạt động 3: Tìm hiểu về dấu hiệu: GV: Cho học sinh xem bảng 2 ? Trở lại bảng 1: Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? - Số cây trồng được của mỗi lớp gọi là dấu hiệu GV: Giới thiệu kí hiệu của dấu hiệu: Bằng các chữ cái in hoa: X; Y... ? Trong bảng có bao nhiêu đơn vị điều tra? HS: Đọc thông tin sgk và cho biết: ? Giá trị của dấu hiệu là gì? ? Thế nào là dãy giá trị của dấu hiệu? ? Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? ? Hãy đọc dãy giá trị của X? Hoạt động 4:Tìm hiểu về tần số: GV: Trở lại bảng 1: ? Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? ? Nêu cụ thể các số khác nhau đó? ? Có bao nhiêu lớp (đơn vị) trồng được 30 cây? ? Giá trị 28 xuất hiện bao nhiêu lần trong dãy giá trị của dấu hiệu X? ? Tương tự như vậy với các giá trị 35; 50? GV: Trình bày như sgk ? Vậy tần số là gì? ? Tần số kí hiệu như thế nào? GV: Lưu ý học sinh phân biệt: x: Giá trị của dấu hiệu X: Dấu hiệu n: Tần số N: Số các giá trị của dấu hiệu ? Trong các dãy giá trị dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau? ? Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng? Hoạt động 5: Tổ chức luyện tập. ? Hãy so sánh tổng tần số với số các đơn vị điều tra N? HS: Đọc phần đóng khung sgk – 6 GV: Nhấn mạnh: Không phải trong trường hợp nào kết quả thu nhận được khi điều tra cũng đều là các con số HS: Đọc chú ý sgk – 7 3. Củng cố: ? Để có được bảng này theo em người điều tra phải làm gì? ? Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? ? Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng dấu hiệu đó? HDVN: - Học sinh nắm được các thuật ngữ trong bài và kí hiệu của chúng - Học thuộc phần đóng khung sgk – 6 - Làm các bài tập: 1; 2; 3 SGK tr7; 8; 9 1; 2 SBT tr3 1. Thu thập số liệu; bảng số liệu thống kê ban đầu: VD: Điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp - Bảng 1: Bảng số liệu thống kê ban đầu 2. Dấu hiệu: a. Dấu hiệu; đơn vị điều tra: Bảng 1: - Dấu hiệu X “số cây trồng của mỗi lớp” - Đơn vị điều tra: Mỗi lớp b. Giá trị của dấu hiệu; dãy giá trị của dấu hiệu: (sgk – 6) Câu hỏi 4: * N = 20 (số tất cả các giá trị của X) * Dãy giá trị của X: x1 = 28; x2 = 30; x3=35; x4 = 50 (Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu) 3. Tần số của mỗi giá trị: Câu hỏi 5: Có 4 số khác nhau là: x1 = 28; x2 = 30; x3=35; x4 = 50 Câu hỏi 6: x1=28 có 2 lớp x2=30 có 8 lớp x3=35 có 7 lớp x4=50 có 3 lớp - Tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu - Kí hiệu: n Câu hỏi 7: x1 = 28 có n1 = 2 x1 = 30 có n2 = 8 x1 = 35 có n3 = 7 x1 = 50 có n4 = 3 Nhận xét: Tổng các tần số bằng số các đơn vị điều tra * Chú ý: (sgk – 7) 4. Luyện tập: Bài 1: Số học sinh nữ của 12 lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng sau: 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 Trả lời: * Người điều tra phải thu thập số liệu và lập bảng số liệu thống kê ban đầu * Dấu hiệu X: Số học sinh nữ trong mỗi lớp * Số các giá trị của dấu hiệu: N = 12 x1 = 14 n1 = 3 x2 = 16 n1 = 2 ... ... x12 = 25 n1 = 1 IV. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn:25/12/2008 Ngày dạy: Tiết 42:Luyện tập I Mục tiêu bài học: *kiến thức: Học sinh được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. *Kỹ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu *Thái độ: Học sinh thấy được tầm quan trọng của môn học và áp dụng vào cuộc sống hàng ngày II. Thiết bị, tài liệu dạy học: Thày: Bài soạn; bảng phụ Trò: Làm bài tập và một số bài điều tra III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra: HS1: Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì? ? Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề em chọn? Tự đặt các câu hỏi và trả lời HS2: Chữa bài tập 1 SBT – 3 Hoạt động 2: Luyện tập: GV: Treo bảng phụ ? Một em đọc đề bài? ? Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đối với bảng 5? ? Câu hỏi tương tự đối với bảng 6? ? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng)? GV: Treo bảng phụ: ? Một em đọc đề bài? Hãy suy nghĩ và cho biết: ? Dấu hiệu cần tìm hiểu? ? Số các giá trị của dấu hiệu đó? ? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng? HS: Đọc đề bài ? Theo em bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lập bảng này như thế nào? ? Cho biết dấu hiệu là gì? ? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó? GV: Ghi nội dung bài tập sau lên bảng phụ Để cắt khẩu hiệu “NGàN HOA TốT DÂNG LÊN BáC Hồ” hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng HS: Thảo luận nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV: Treo bảng phụ có ghi bài tập sau: Bảng ghi điểm học kì I môn toán của 48 học sinh lớp 7A như sau: 8 8 5 7 9 6 7 8 8 7 6 3 9 5 9 10 7 9 8 6 5 10 8 10 6 4 6 10 5 8 6 7 10 9 5 4 5 8 4 3 8 5 9 10 9 10 6 8 ? Học sinh tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi trên? ? HS khác trả lời? GV: Nhận xét bài làm của học sinh 3. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại lí thuyết - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập sau: Bài tập 3 1)Nhắc lại các kiến thức đã học: - Dấu hiệu là vấn đề (hiện tượng) mà người điều tra quan tâm, tìm hiểu (X) - Giá trị của dấu hiệu: Số liệu ứng với mỗi đơn vị điều tra (x) - Tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu (n) 2) Chữa bài tập: Bài 1: (SBT – 3) a. Để có được bảng này người điều tra phải gặp lớp trưởng (cán bộ) của từng lớp để lấy số liệu b. * Dấu hiệu: Số học sinh nữ trong từng lớp * Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 Tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1 3) Tổ chức luyện tập: Bài 3 (sgk – 8) a. Dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của mỗi học sinh (nam; nữ) b. - Bảng 5: Số các giá trị là 20 Số các giá trị khác nhau là 5 - Bảng 6: Số các giá trị là 20 Số các giá trị khác nhau là 4 c. - Bảng 5: x1 = 8,3 n1 = 2 x2 = 8,4 n2 = 3 x3 = 8,5 n3 = 8 x4 = 8,7 n4 = 5 x5 = 8,8 n5 = 2 - Bảng 6: x1 = 8,7 n1 = 3 x2 = 9,0 n2 = 5 x3 = 9,2 n3 = 7 x4 = 9,3 n4 = 5 Bài 4 (sgk – 9) a. Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp Số các giá trị: 30 b. Số các giá trị khác nhau của dấu hiêu: 5 c. Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102 Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là: 3; 4; 16; 4; 3 Bài 3 (SBT – 4) - Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ để từ đó mới làm được hóa đơn thu tiền - Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hóa đơn thu tiền cho từng hộ được - Dấu hiệu: Số địên năng tiêu thụ tính theo kwh của từng hộ - Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165 Tần số tương ứng của các giá trị trên là: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1 Bài tập 1: N G A H O V I E C T D L B 4 2 4 2 3 1 1 2 2 2 1 1 1 Bài tập 2: 1. Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? 2. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng Trả lời: 1. Dấu hiệu là điểm thi học kì I môn toán Có tất cả 48 giá trị 2. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 2; 3; 7; 7; 5; 10; 7; 7 Bài tập 3: Số lượng học sinh nam trong một trường THCS được ghi lai trong bảng dưới đây: 18 14 10 27 25 14 19 20 26 18 14 16 Cho biết: a. Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? b. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó? IV. Rút kinh nghiệm: Ngày tháng năm 200 Ký duyệt Ngày soạn:30/12/08 Ngày dạy: Tiết 43:Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu I. Mục tiêu bài học: *Kiến thức: Học sinh hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. *Kỹ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. *Thái độ: Rèn tính chính xác, ham hiểu biết toán học. II. Tài liệu, thiết bị dạy học: Thày: Bài soạn; bảng phụ Trò: Xem trước bài III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra: HS: Chữa bài tập GV cho chép tiết trước Hoạt động 2:Tìm hiểu về bảng tần số: GV: ĐVĐ vào bài như sgk GV: Treo bảng phụ có ghi bảng 7 sgk – 9 ? Một em đọc câu hỏi 1? ? Học sinh thảo luận theo nhóm? ? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả? GV: Bổ sung vào bảng cho đầy đủ GV: Giải thích: Giá trị (x); tần số (n) N = 30 và giới thiệu “Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu”. Để cho tiện người ta gọi bảng đó là bảng “tần số” ? HS: Trở lại bảng 1 (sgk- 4) lập bảng tần số GV: Hướng dẫn học sinh chuyển bảng tần số dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc”, chuyển dòng thành cột ? Tại sao phải chuyển bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng “tần số”? Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập. - Cho hs đọc đầu bài, và trả lời cho từng ý. ? Học sinh đọc phần đóng khung sgk? Hoạt động4: Củng cố- Hướng dẫn về nhà: GV: Hướng dẫn học sinh làm bài 6 HS: Đọc đề bài ? Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì? ? Hãy lập bảng tần số? ? Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn? GV: Liên hệ thực tế: Mỗi gia đình chỉ nên có 1 đến 2 con BTVN: Bài tập 3 a. Dấu hiệu: Số học sinh nam của mỗi lớp trong trường THCS - Có tất cả 12 giá trị b. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 14; 16; 18; 19; 20; 25; 27 Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 3; 2; 2; 1; 2; 1; 1 1. Lập bảng “tần số”: Câu hỏi 1:Lập bảng tần số từ bảng 7/sgk. Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N= 30 Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số(n) 2 8 7 3 N= 20 2. Chú ý: a. Có thể chuyển bảng “tần số” dạng ngang (như bảng ở phần 1) thành bảng “dọc” Giá trị (x) Tần số (n) 28 2 30 8 35 7 50 3 N = 20 b. Việc chuyển bảng “tần số” giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này 3. Luyện tập:Bài 6 (sgk – 11) a. Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình Bảng “tần số”: Số con mỗi gđ(x) Tần số (n) 0 2 1 4 2 17 3 5 4 2 N=30 b. Nhận xét: - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4 - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3% IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 31/12/08 Ngày dạy: Tiết 44: Luyện tập I. Mục tiêu bài học: *Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. *Kiến thức: Củng cố kĩ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu. *Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong toán học. II. Tài liệu, thiết bị dạy học: Thày: Bài soạn; bảng phụ Trò: Làm bài tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra, chữa bài tập. HS1: Chữa bài tập 5 (SBT – 4) Gọi hs lên bảng chữa, hs khác theo dõi, nhận xét, sửa chữa. HS2: Chữa bài tập 6 (SBT _ 4) Hoạt động 2. Luyện tập: HS: Đọc đề ? Dấu hiệu ở đây là gì? ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát? ? Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét? HS: Đọc đề bài ? Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu? ? Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét? Hoạt động 3. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: GV chốt: Qua bài học các em đã biết: - Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu; biết lập bảng “tần số” theo hàng ngang, theo cột dọc. Từ đó rút ra nhận xét. Về nhà làm bài tập:Lập bảng tần số cho bảng 5, bảng 6/sgk/8, bảng 1 sgk/4. Bài 5 (SBT – 4) a. Có 26 buổi học trong tháng b. Dấu hiệu: Số học sinh nghỉ học trong mỗi buổi c. Bảng “tần số”: Số hs nghỉ học trong mỗi buổi (x) Tần số(n) 0 10 1 9 2 4 3 1 4 1 6 1 N=26 Nhận xét: - Có 10 buổi không có học sinh nghỉ học trong tháng - Có một buổi lớp có 6 học sinh nghỉ học (quá nhiều) - Số học sinh nghỉ học còn nhiều Bài 6 (SBT – 4) a. Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn. b. Có 40 bạn làm bài. c. Bảng “tần số”: Số lỗi chính tả trong bài TLV(x) Tần số(n) 1 1 2 4 3 6 4 12 5 6 6 8 7 1 9 1 10 1 N = 40 Nhận xét: - Không có bạn nào không mắc lỗi. - Số lỗi ít nhất là 1. - Số lỗi nhiều nhất là 10. - Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao. Bài 8 (sgk_12) a. Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng Xạ thủ đã bắn 30 phát b. Bảng “tần số”: Điểm số(x) 7 8 9 10 Tần số(n) 3 9 10 8 N=30 *Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là 7. -Điểm số cao nhất là 10. - Số phát bắn đạt điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài 9 (sgk _12) a. Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút) - Số các giá trị: 35 b. Bảng “tần số”: Thời gian (x) Tần số (n) 3 1 4 3 5 3 6 4 7 5 8 11 9 3 10 5 N = 35 Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút. - Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút. - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày tháng năm 200 Ký duyệt. ------------------------------------------------ Soạn:1/1/09 Ngày dạy: Tiết 45: Biểu đồ I. Mục tiêu bài học: *Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. *Kỹ năng: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản. *Thái độ: Rèn tính ham hiểu biết toán học. II. Tài liệu, thiết bị dạy học: Thày: Thước có chia khoảng; bảng phụ Trò: Thước có chia khoảng; sưu tầm một số loại biểu đồ III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên và h/s Nội dung Hoạt động1. Kiểm tra: ? Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào? ? Nêu tác dụng của bảng đó? BT: GV treo bảng phụ: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của 35 công nhân trong một phân xưởng được ghi lại trong bảng sau: 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 ? Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? ? Lập bảng tần số và rút ra nhận xét? GV: Treo bảng phụ: GV: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số Hình ảnh trên là một biểu đồ đoạn thẳng ? Từng trục biểu diễn cho đại lượng nào? 2. Bài mới: Hoạt động 2:Tìm hiểu về biểu đồ đoạn thẳng: GV: Trở lại với bảng tần số được lập từ bảng 1 HS: Làm câu hỏi 1 ? Một em đọc đề bài? GV: Hướng dẫn học sinh làm theo từng bước GV: Lưu ý: - Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau - Trục hoành biểu diễn các giá trị x Trục tung biểu diễn các giá trị n - Giá trị viết trước; tần số viết sau. ? Qua câu hỏi 1 em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Vận dụng làm bài tập 10 (sgk_14) ? Một em đọc đề bài? 1HS thực hiện trên bảng Các HS khác làm vào vở GV: Hướng dẫn và nhận xét Hoạt động 3: Tìm hiểu 1 số loại biểu đồ khác. GV: Bên cạnh biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2 (sgk_4) GV: Treo bảng phụ - Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh - Đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian (từ năm 1995 đến năm 1998) ? Em hãy cho biết từng trục biểu đồ biểu diễn đại lượng nào? ? Hãy nối trung điểm các đáy trên của hình chữ nhật? ? Nhận xét về tình hình tăng, giảm diện tích phá rừng? GV chốt: Như vậy biểu đồ đoạn thẳng hay biểu đồ hình chữ nhật là hình gồm các đoạn thẳng hay các hình chữ nhật có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số - Lập được bảng “tần số” - Tác dụng: Dễ tính toán; dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu - Dấu hiệu: Thời gian hoàn thành một sản phẩm (tính bằng phút) của mỗi công nhân - Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8 - Bảng “tần số”: Tgian ht 1sp 3 4 5 6 7 8 Tần só (n) 3 7 14 7 3 1 N = 35 Nhận xét: - Thời gian hoàn thành sp ngắn nhất: 3 ph - Thời gian hoàn thành sp dài nhất: 8 ph - Đa số công nhân hoàn thành một sp trong 5 ph - Trục hoành: Biểu diễn các giá trị của x - Trục tung: Biểu diễn tần số n 1. Biểu đồ đoạn thẳng: Giá trị(x) 28 30 35 50 Tần số(n) 2 8 7 3 N=20 Các bước vẽ biểu đồ đọan thẳng: - Dựng hệ trục tọa độ - Vẽ các điểm có tọa độ đã cho trong bảng - Vẽ các đoạn thẳng 2. Chú ý: - Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998 - Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá; đơn vị nghìn ha - Nhận xét: + Trong 4 năm rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995 + Năm 1996 bị phá ít nhất so với 4 năm + Mức độ phá rừng lại có xu hướng gia tăng vào các năm 1997-1998 - ý nghĩa: Vẽ biểu đồ cho một hình ảnh cụ thể, dễ thấy, dễ nhớ về giá trị và dấu hiệu và tần số 3. Luyện tập: Bài 8 (sgk_5) a. Nhận xét: b. Bảng “tần số”: 3. Củng cố- Hướng dẫn về nhà: ? Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? ? HS làm bài tập 8 (SBT_5) - Về nhà: Làm bài tập 11; 12; 13 SGK và 9; 10 SBT Đọc bài đọc thêm sgk_15; 16 IV. Rút kinh nghiệm: --------------------------------------- Ngày soạn:2/1/09 Ngày dạy: Tiết 46:Luyện tập I. Mục tiêu bài học: *Kiến thức: Học sinh biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng học sinh biết lập lại bảng tần số. *Kỹ năng:- Học sinh có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. - Học sinh biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm. *Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Thiết bị, tài liệu dạy học: Thày: Một số biểu đồ về đoạn thẳng; hình chữ nhật; hình quạt; bảng phụ; thước; phấn màu Trò: Thước III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Chữa bài tập ? HS1: Nêu các bước vẽ biểu đồ đọan thẳng? HS2: Chữa BT 11 (sgk-14) Số con của 1 hộ gđ (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N=20 Bài 11 (sgk- 14) HS: Nhận xét GV: Sửa chữa; uốn nắn Hoạt động 2: tổ chức Luyện tập: GV: Treo bảng phụ HS: Đọc đề bài 12 ? Một em hãy lập bảng tần số? ? Một em lên vẽ biểu đồ đoạn thẳng? GV: Treo bảng phụ HS: Đọc đề bài ? Em hãy quan sát biểu đồ hình 3 và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào? ? Năm 1921 dân số nước ta là bao nhiêu? ? Sau bao nhiêu năm kể từ 1921 thì dân số nước ta tăng 60 triệu người? ? Từ 1980- 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu? GV: Treo bảng phụ HS: Đọc đề bài Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các học sinh lớp 7C. Từ biểu đồ hãy: a. Nhận xét b. Lập bảng tần số HS: Thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả? ? So sánh bài tập 12 với bài tập em vừa làm? Em có nhận xét gì? Bài 12 (sgk- 14) - Bảng tần số: Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N=12 - Biểu đồ: Bài 13 (sgk- 15) a. Năm 1921 dân số nước ta là:16 triệu người b. Sau 78 năm (1999- 2001) dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người c. Từ 1980- 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người Bài tập: a. Nhận xét: - Có 7 học sinh mắc 5 lỗi - Có 6 học sinh mắc 2 lỗi - Có 5 học sinh mắc 3 lỗi; 5 học sinh mắc 8 lỗi - Đa số học sinh mắc từ 2 đến 8 lỗi (32 học sinh) b. Bảng tần số: Số lỗi (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N=40 GV: Treo bảng phụ HS: Đọc đề bài ? Mỗi đội phải đá bao nhiêu trận trong suốt giải? ? Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng? ? Có bao nhiêu trận đội bóng không ghi được bàn thắng? ? Có thể nói đội bóng này đã thắng 16 trận không? GV: Hướng dẫn học sinh đọc bài đọc thêm - Cách tính tần suất - ý nghĩa của tần suất - Biểu đồ hình quạt Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại bài - Làm bài tập sau:Lập bảng tần số, và vẽ biểu đồ cột đoạn thẳng cho bài tập 5; 6/sbt/4. Bài 10 (SBT_5) a. Mỗi đội phải đá 18 trận b. Biểu đồ: c. Số trận đội bóng đá đó không ghi được bàn thắng là: 18 - 16 = 2 (trận) Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận Bài đọc thêm (sgk- 15) BTVN: Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7C được cho trong bảng sau: 7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5 a. Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị? b. Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó? c. Lập bảng tần suất và bảng tần số của dấu hiệu? IV. Rút kinh nghiệm: Ngày tháng năm 2009 Ký duyệt ------------------------------------------ Ngày soạn:5/1/09 Ngày dạy: Tiết 47: Số trung bình cộng I. Mục tiêu bài học: *Kiến thức: Biết công thức tính số trung bình cộng từ bảng đã lập; biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. *Kỹ năng: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức, biết tìm mốt của dấu hiệu. *Thái độ:Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt, từ đó thấy được vận dụng của toán học vào thực tế. II. Thiết bị, tài liệu dạy học: Thày: Nghiên cứu tài liệu; sgk; soạn bài Trò: Thống kê điểm kiểm tra môn văn học kì I của tổ III. Tiến trình dạy học: A/ ổn định tổ chức: B/ Kiểm tra: Kết hợp. C/ Bài giảng: Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu về số trung bình cộng của 1 dấu hiệu. HS: Đọc đề toán sgk ? Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra? ? Hãy tính điểm trung bình của lớp? ? Từ bảng 19 hãy lập bảng tần số theo cột dọc? GV: Hướng dẫn học sinh kẻ thêm hai cột vào bảng tần số để tính Bảng 20 sgk ? Tính các giá trị (x.n)? ? Tính tổng các tích x.n? ? Tính số trung bình cộng của ? ? Qua bài toán em hãy nêu các bước tính số trung bình cộng của 1 dấu hiệu? ? Em hãy cho biết ở biểu thức trên k = ? x1; x2; ... x9 = ? n1; n2; ... n9 = ? ? Một em đọc câu hỏi 3? HS: Làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm trả lời ? Một em đọc câu hỏi 4? ? Hãy so sánh kq làm bài kiểm tra toán của 2 lớp 7A và 7C? +Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của số TB cộng. ? Vậy số trung bình cộng có ý nghĩa gì? GV: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng như sgk VD: Để so sánh khả năng học toán của học sinh ta căn cứ vào đâu? + Hoạt động 3: Tìm hiểu mốt của dấu hiệu: ? Những giá trị trung bình nào có thể đại diện cho dấu hiệu? GV: Giải thích VD sgk (bảng 22) ? Cỡ dép nào bán được nhiều nhất? GV: Cỡ dép 39 là “đại diện” Giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt ? Mốt của dấu hiệu là gì? +Hoạt động 4: Luyện tập: ? Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? ? Số các giá trị là bao nhiêu? ? Tìm mốt của dấu hiệu? + Hoạt động 5: Củng cố- Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo sgk + vở ghi - Làm bài tập: 14; 16; 17 SGK và 11; 12; 13 SBT Bài tập: Thống kê kết quả học cuối học kì I của bạn cùng bàn và em a. Tính số trung bình cộng của điểm trung bình các môn của bạn cùng bàn và em? b. Có nhận xét gì về kết quả học tập của em và bạn? 1. Số trung bình cộng của một dấu hiệu: Kí hiệu: là số trung bình cộng của một dấu hiệu a. Bài toán: Điểm Tần số(n) Tích (x.n) 2 3 6 3 2 6 4 3 12 5 3 15 6 8 48 7 9 63 8 9 72 9 2 18 10 1 10 N=40 Tổng 250 N=40 Tổng250 b. Công thức: - Ba bước tính số trung bình cộng (sgk- 18) - Công thức: x1; x2; ... xk là k giá trị khác nhau của x n1; n2; ... nk là các tần số tương ứng N là số các giá trị Câu hỏi 3: Điểm Tần số(n) Tích (x.n) 3 2 6 4 2 8 5 4 20 6 10 60 7 8 56 8 10 80 9 3 27 10 1 10 N=40 Tổng 267 Câu hỏi 4: Kết quả làm bài kiểm tra lớp 7A cao hơn lớp 7C 2. ý nghĩa của số trung bình cộng: (sgk- 19) * Chú ý:(sgk- 19) 3. Mốt của dấu hiệu:

File đính kèm:

  • docd 7 CIII.doc