. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải.
8 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết: 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: /2/ 2009
Tiết: 40. Các trường hợp bằng nhau
của tam giác vuông (T2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải.
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke vuông.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra : (4')
- Vẽ hình minh hiọa các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông.
- BT: ABC, DEF có
BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF.
- Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của học sinh.
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau.
- Học sinh: AB = DE, hoặc , hoặc .
- Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt.
- Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh.
AB = DE
GT GT
Hoạt động 2: Vận dụng làm ?2
GV: Yêu cầu các nhóm trình bày bài trên bảng nhóm
HS: thảo luận, trình bày kết quả trên bảng nhóm
GV: đáp ?2
HS: Nhận xét chéo
GV: đánh giá, kết luận
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 148 để trả lời yêu cầu của bài.
Giải thích mỗi trường hợp tìm được
HS: cá nhân thực hiện
2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông.
a) Định lý: GSK Tr 135
A
C
B
E
F
D
GT
ABC, DEF,
BC = EF; AC = DF
KL
ABC = DEF
Chứng minh:
. Đặt BC = EF = a
AC = DF = b
. ABC có:, DEF có:
. ABC và DEF có
AB = DE (CMT)
BC = è (GT)
AC = DF (GT)
ABC = DEF
?2
ABH, ACH có
AB = AC (GT)
AH chung
ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
Bài 66 Tr 137 SGK A
D E
B
M C
BAM = CMA
4. Củng cố: (4')
- Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
5. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Về nhà làm bài tập 64 SGK tr137
HD 64
C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE
Tuần: 24.
Ngày dạy: ./2/ 09
Tiết: 41.bài tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh)
- Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.
- Phát huy tính tích cực của học sinh.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ.
- Học sinh: thước thẳng, êke, com pa.Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp: (1')
Sĩ số: 7A:
2. Kiểm tra : (5’)
Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 65
HS: đọc kĩ đầu bài.
GV: cho hs vẽ hình ra nháp.
GV: vẽ hình và hướng dẫn hs.
Gọi hs ghi GT,KL.
? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì?
- Học sinh: AH = AK
AHB = AKC
,
chung
AB = AC (GT)
? AHB và AKC là tam giác gì, có những y.tố nào bằng nhau?
-HS: ,AB = AC, góc A chung.
-Gọi hs lên bảng trình bày..
GV: Em hãy nêu hướng c/m AI là tia phân giác của góc A?
- Học sinh: AI là tia phân giác
AKI = AHI
AI chung
AH = AK (theo câu a)
- 1 học sinh lên bảng làm.
-Hs cả lớp làm vào vở.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 95
GV: Em nêu hướng chứng minh MH = MK?
- Học sinh phân tích hướng chứng minh.( hoạt động theo nhóm)
MH = MK
AMH = AMK
AM là cạnh huyền chung
GV: Em nêu hướng chứng minh ?
BMH = CMK
(do MHAB,MKAC).
MH = MK (theo câu a)
MB=MC (gt)
HS: Trình bày trên bảng phụ.
.GV: Yêu cầu hs nhận xét chéo .
Bài tập 65 (tr137-SGK)
2
1
I
H
K
B
C
A
GT
ABC (AB = AC) ()
BH AC, CK AB, CK cắt BH tại I
KL
a) AH = AK
b) AI là tia phân giác của góc A
Chứng minh:
a) Xét AHB và AKC có:
(do BH AC, CK AB)
chung
AB = AC (GT)
AHB = AKC (cạnh huyền-góc nhọn)
AH = AK (hai cạnh tương ứng)
b)
Xét AKI và AHI có:
(do BH AC, CK AB)
AI chung
AH = AK (theo câu a)
AKI = AHI (c.huyền-cạnh góc vuông) (hai góc tương ứng)
AI là tia phân giác của góc A
Bài tập 95 (tr109-SBT).
GT
ABC, MB=MC, , MHAB, MKAC.
KL
a) MH=MK.
b)
Chứng minh:
a) Xét AMH và AMK có:
(do MHAB, MKAC).
AM là cạnh huyền chung
(gt)
AMH = AMK (c.huyền- góc nhọn).
MH = MK (hai cạnh tương ứng).
b) Xét BMH và CMK có: (do MHAB, MKAC).
MB = MC (GT)
MH = MK (Chứng minh ở câu a)
BMH = CMK (c.huyền- cạnh g.vuông)
(hai cạnh tương ứng).
4. Củng cố: (2').
-Gv chốt lại cho hs các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
5. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Làm bài tập 93+94+96+98, 101 (tr110-SBT).
- Đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành:
- Ôn lại cách sử dụng giác kế.
Ngày dạy 7A: / / 2009
Tiết 42. Thực hành ngoài trời
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
- Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giác kế, cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành, thước 10 m
- Học sinh: Mỗi nhóm 4 cọc tiêu, 1 sợi dây dài khoảng 10 m, thước dài, giác kế.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1')
Sĩ số 7A : ..
2. Kiểm tra : (5’ )
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
HĐ1: Thông báo nhiệm vụ – Nhận nhiệm vụ
- Giáo viên đưa bảng phụ H149 lên bảng và giới thiệu nhiệm vụ thực hành.
- Học sinh chú ý nghe và ghi bài.
GV: Yêu cầu học sinh đọc nhiệm vụ SGK (138)
HS : Nhắc lại nhiệm vụ thực hành
- Giáo viên vừa hướng dẫn vừa vẽ hình.
- Học sinh: nhắc lại cách vẽ và vẽ hình vào vở.
GV: Sử dụng giác kế như thế nào để vạch đường thẳng xy vuông góc với AB ?
HS: Nêu cách đặt..
GV : Làm như thế nào để xác định được điểm D.
HS :Lấy điểm E trên xy, xác định D sao cho AE = ED
GV :Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm vuông góc với AD. Cách làm như thế nào ?
Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
GV :Trên tia Dm lấy điểm C sao cho các điểm B, E, C thẳng hàng.
Đo độ dài CD.
HS : Giải thích vì sao lại làm như vậy.
( thảo luận nhóm nhỏ )
HĐ2 :
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách HS :1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình.
Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành.
Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị và dụng cụ của tổ mình.
Giáo viên kiểm tra và giao cho các nhóm mẫu báo cáo.
20'
I. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm
1. Nhiệm vụ
- Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B và không đi được đến B). Xác định khoảng cách AB.
B .
A .
2. Hướng dẫn cách làm.
- Đặt giác kế tại A vẽ xy AB tại A.
- Lấy điểm E trên xy.
- Xác định D sao cho AE = ED.
- Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm AD.
- Xác định CDm / B, E, C thẳng hàng.
- Đo độ dài CD
II. Chuẩn bị thực hành
4. Củng cố: (5’)
Học sinh nêu nhiệm vụ và các bước thực hiện để đo được khoảng cách AB như trên hình vẽ.
5. Hướng dẫn học ở nhà:(5')
- Ôn lại các bước thực hành.
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành : Mỗi tổ 1 thước dây dài khoảng 10 m.
- Giờ sau thực hành
-Mẫu báo cáo thực hành.
Tuần 25
Ngày giảng : 7A: ./ / 2009
Tiết 43. Thực hành ngoài trời
I. Mục tiêu:
Học sinh biết cách xác định khoáng cách 2 điểm A và B . Trong đó một điểm nhìn thấy nhưng không thể đến được.
Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng.
Thái độ học tập nghiêm túc, tinh thần hợp tác trong học tập.
II . Chuẩn bị.
GV : Cho mỗi nhóm học sinh 1 giác kế, 3 cọc tiêu và 3 chân cắm cọc tiêu.
HS : Mỗi nhóm 1 cuộn dây dài 10 m, thước dây ,mẫu báo cáo thực hành.
Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức.(1’) 7a :
2. Kiểm tra (3’ )
Sự chuẩn bị dụng cụ của các nhóm.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
HĐ1: Nhận vị trí – chuẩn bị thực hành
GV cho HS tới vị trí thực hành, phân công vị trí cho từng nhóm.
Với mỗi cọc A, B bố trí 2 tổ cùng làm để đối chiếu kết quả.
HS: 2 tổ lấy 2 điểm E, E’trên hai tia đối nhau gốc A để khi thực hành không vướng nhau.
GV : Yêu cầu mỗi tổ chia thành 3 nhóm nhỏ thực hành.
HS : Lấy dụng cụ và về vị trí theo như phân công.
N1 + N2 : N3 + N4
HĐ2 :
HS : Tiến hành thực hành
GV : Yêu cầu từng học sinh lần lượt thực hành và ghi kết quả thực hành theo mẫu.
- Hướng dẫn nhóm nào còn lúng túng
HS : Trao đổi thảo luận chung trong nhóm.
GV : Thu bài thực hành
Thực hành ngoài trời: Xác định độ dài AB
B
x A E D y
m C
Tiến hành:
+ Xác định A, B
+ Gióng đường xy vuông góc với AB
+ Chọn E trên xy
+ Xác định D: EA = ED
+ Dựng Dm vuông góc AD
+ Chọn C nằm trên Dm: A, B, C thẳng hàng
Đo DC => AB = DC
Thu bài thực hành
4. Nhận xét giờ thực hành (4’)
Các nhóm tự nhận xét ý thức của các bạn trong nhóm.
Giáo viên nhận xét đánh giá chung.
5. Dặn dò- Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập chương 2 : Trả lời các câu hỏi ôn tập trong SGK.
- Bài tập về nhà :67, 68, 69 (140- 141 )
File đính kèm:
- HINH 7T40 -T43MOI 08-09.doc