Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 33: Luyện tập (tiếp)

A: Mục tiêu

- Kiến thức: Học sinh được ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác. Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau đó vào làm bài tập

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày, vẽ hình cho học sinh

- Thái độ: Giáo giục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh

B: Trọng tâm

 Rèn suy luận hợp lí

 

doc44 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 33: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án hình học 7 – học kì II Ngày soạn: 30/12/2011 Ngày dạy: 4/1/2011 Tiết 33: luyện tập A: Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh được ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác. Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau đó vào làm bài tập - Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày, vẽ hình cho học sinh - Thái độ: Giáo giục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh B: Trọng tâm Rèn suy luận hợp lí C: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, đo góc, com pa HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(5’) Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác và hệ quả của nó? Vẽ hình thể hiện sự bằng nhau đó? 2: Giới thiệu bài(2’) Tiếp tục sử dụng các trường hợp bằng nhau đó vào làm một số dạng bài tập có liên quan 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 11’ . Lên bảng vẽ . Lấy tiếp các điểm A,B,C,D thoả mãn điều kiện bài toán . Viết GT,KL của bài . Làm thế nào chứng minh đợc AD = BC .OAD và OCB đã có các điều kiện nào bằng nhau EAB và ECD đã có những điều kiện nào bằng nhau? . Hãy tìm những điều kiện bằng nhau của hai tam giác đó . Làm thế nào chứng minh được OE là tia phân giác của GT: # 1800; A,BOx, C,DOy; OA = OC; OB = OD KL: a, AD = BC b,EAB=ECD c, OE là tia phân giác của AD = BC OAD = OCB OA =OC OD = OB chung . Hiện tại cha có cạch nào bằng nhau . Đứng tại chỗ trả lời OE là tia phân giác của OAE = OCE OA = OC AE = CE OE chung Bài 43 a, Xét OAD và OCB có: OA = OC ( GT) chung OD = OB ( GT) OAD = OCB (cgc) Nên AD = BC ( 2 cạch tơng ứng) b, Vì AB = OB – OA CD = OD – OC Mà OA = OC; OB = OD Nên AB = CD Mặt khác OAD = OCB (chứng minh trên) Nên ;( 2 góc tơng ứng) Mà Xét EAB và ECD có ( cmt) AB = CD ( cmt) ( cmt) EAB=ECD ( gcg) c, Xét OAE và OCE có : OE chung OA = OC ( GT) EA = EC ( vì EAB=ECD ) OE chung OAE = OCE(ccc) Nên ( hai góc tơng ứng) hay OE là tia phân giác của 10’ -Yêu làm BT: Cho tam giác ABC có B = Ĉ . Tia phân giác góc B cắt AC ở D, tia phân giác góc C cắt AB ở E. So sánh độ dài BD và CE. -Hướng dẫn vẽ hình: +Vẽ cạnh BC. +Vẽ góc B < 90o +Vẽ góc C = góc B, hai cạnh còn lại cắt nhau tại A. -Yêu cầu cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL vào vở BT. -Hỏi: +Em có dự đoán gì về độ dài của BD và CE ? +Cần phải chỉ ra tam giác nào bằng nhau ? -Yêu cầu HS chứng minh -1 HS đọc to đề bài trên bảng phụ. -Lắng nghe hướng dẫn. -Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL. 1 HS lên bảng thực hiện vẽ theo hướng dẫn ghi GT, KL. D ABC: góc B = góc C BD phân giác góc B GT CE phân giác góc C (D ẻ AC; E ẻ AB) KL So sánh BD và CE -Cần chứng minh -HS chứng minh DBEC = DCDB -Một HS lên bảng chứng minh. 3.BT 3: A E D 1 1 B C Giải: Xét DBEC và DCDB có: AB = AD (gt) Â chung gócB = góc C (gt) B1 = C1 (B1=B/2=C/2=C1) Cạnh BC chung ị DBEC = DCDB (c.g.c) ịCE=BD(cạnh tương ứng) 4: Củng cố, luyện tập(15’) - Nhắc lại các tưrờng hợp bằng nhau của hai tam giác - Để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau thường dựa vào đâu? - Làm bài tập 44 sgk 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Tiếp tục ôn lại các trờng hợp bằng nhau của tam giác - Làm bài 45 và các bài tập trong sbt - Giờ sau tiếp tục luyện tập về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác -------------------------------------------------------- Ngày soạn: 4/1/2011 Ngày dạy: 8/1/2011 Tiết 34: luyện tập (tiếp) A: Mục tiêu - Kiến thức: Vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác và hệ quả vào làm bài tập - Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng suy luận có logic, vẽ hình cho học sinh - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh B: Trọng tâm Vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông vào làm bài tập C: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, com pa HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(7’) - Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác? Vẽ hình minh họa các trường hợp đó? - Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? Vẽ hình minh họa các trường hợp đó? 2: Giới thiệu bài(2’) Vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác vuông vào làm một số dạng bài tập có liên quan 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15’ 14’ HĐ1 Dùng bảng phụ . Gọi học sinh lên bảng trình bày từng hình . ở hình 108 gọi từng học sinh lên bảng làm từng phần HĐ2 *Đề bài Cho ABC, tia phân giác của góc A cawts BC ở M. Từ M kẻ MH vuông góc với AB, MK vuông góc với AC. Chứng minh rằng AH = AK . Làm thế nào chứng minh đợc AH = AK . AHM và AKM là các tam giác gì? Chúng đã có các điểu kiện nào bằng nhau? H 108 *ADB và ADC là hai tam giác vuông có AD chung ADB =ADC (cạch huyền, góc nhọn) * ACE và ABH là hai tam giác vuông có AB = AC ( vì ADB =ADC) chung ACE =ABH ( cạch góc vuông, góc nhọn) * DBE và DCH là hai tam giác vuông có DB = DC ( vì ADB =ADC) (đối đỉnh) DBE =DCH ( cạch góc vuông, góc nhọn) GT: ABC; ; MK AC; MH AB KL: AK = AH AH = AK AHM =AKM AM chung Bài 39 H 105 AHB và AHC là hai tam giác vuông có HB = HC AH chung AHB =AHC ( hai cạch góc vuông) H 106 DKE và DKF là hai tam giác vuông có DK chung DKE =DKF ( cạch góc vuông, góc nhọn) H 107 ABD và ACD là hai tam giác vuông có AD chung ABD =ACD ( cạch huyền, góc nhọn) Bài 2 Xét AHM và AKM là hai tam giác vuông có AM chung ( GT) AHM =AKM ( cạch huyền, góc nhọn) Nên AH = AK ( hai cạch tơng ứng) 4: Củng cố, luyện tập(5’) - Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông - Khi cần chứng minh đoạn bằng nhau hoặc góc bằng nhau ta làm thế nào? (Ta đưa về chứng minh hai tam giác có chứa hai đoạn đó hoặc hai tam giác có chứa hai góc đó bằng nhau) 5: Hướng dẫn về nhà(2’) -Ôn kĩ lại các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác vuông - Làm các bài tập còn lại trong sbt - Đọc trước bài: “ Tam giác cân” ------------------------------------------------------- Ngày soạn: 6/1/2011 Ngày dạy: 11/1/2011 Tiết 35: Đ6 tam giác cân A: Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết cách vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều - Kĩ năng: Biết sử dụng tính chất của các tam giác đặc biệt đó vào làm bài tập - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh. B: Trọng tâm Định nghĩa, tính chất của tam giác cân C: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, ê ke, com pa, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(6’) - Vẽ ABC có AB = AC = 3 cm; BC = 4 cm - Vẽ A’B’C’ có = 900; AB = AC =3 cm 2: Giới thiệu bài(1’) Các tam giác vừa vẽ là các tam giác cân. Vậy thế nào là tam giác cân, tam giác cân có tính chất gì? 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 8’ 8’ 7’ HĐ1 ABC có điều kiện gì? . Giới thiệu cạch, góc của tam giác cân . Làm ?1 theo nhóm HĐ2 . Gọi học sinh lên bảng vẽ hình, viết GT,KL . Dự đoán gì về hai góc đó? . Làm thế nào để chứng minh được hai góc đó bằng nhau? . Tìm các điều kiện bằng nhau của ABD và ACD . Nhận xét gì về hai góc ở đáy của tam giác cân? . Giới thiệu tam giác vuông cân . Tính các góc nhọn của tam giác vuông cân HĐ3 . Hướng dẫn học sinh vẽ tam giác đều . Vì sao ? . Vì sao ? . Có hai cạch bằng nhau . Từng nhóm làm theoyêu cầu của ?1 GT: ABC; AB =AC KL: So sánh * Chứng minh: ABD và ACD có AB = AC ( GT) ( GT) AD chung ABD = ACD (cgc) Nên ( hai góc tơng ứng) . Chúng bằng nhau . Đọc định nghĩa . Hai góc nhọn phụ nhau mỗi góc bằng 900:2 = 450 . Vẽ theo sự hướng dẫn của giáo viên 1: Định nghĩa * Định nghĩa: SGK ABC cân tại A, AB, AC là hai cạch bên; BC là cạch đáy; là hai góc ở đáy; là góc ở đỉnh 2: Tính chất ?2 * Định lí 1: SGK trang 126 * Định lí 2: SGK trang 126 * Định nghĩa tam giác vuông cân: SGK trang 126 ?3 3: Tam giác đều * Định nghĩa: SGK trang 126 ?4 a, Vì ABC cân tại A nên Vì ABC cân tại B nên b, = 600 * Hệ quả : SGK trang 127 4: Củng cố, luyện tập(13’) - Nhắc lại khái niệm tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều - Nêu tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều - Làm một số bài tập trong sgk: Bài 46; 47 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học thuộc các khái niệm, tính chất - Làm các bài tập 46;47;49 trang 127 - Giờ sau luyện tập -------------------------------------------------- Ngày soạn: 11/1/2011 Ngày dạy: 15/1/2011 Tiết 36 : luyện tập A: Mục tiêu - Kiến thức: Nắm chắc các khái niệm, tính chất của tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. Vận dụng vào giải toán - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình và giải toán. Phát triển tư duy suy luận lôgic - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh B: Trọng tâm Vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân vào làm bài tập C: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, com pa, đo độ HS : Chuẩn bị bài tập, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(8’) - Nêu định nghĩa, tính chất tam giác cân. Làm bài 47 hình 116 - Nêu định nghĩa , hệ quả tam giác đều. Làm bài 47 hình 118 2: Giới thiệu bài(2’) Vận dụng các định nghĩa, tính chất đó vào làm một số bài tập 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ 18’ HĐ1 . Nêu tính chất tổng ba góc của một tam giác . Tính chất của tam giác cân? . Giả sử góc ở đáy là x ta có điều gì? . Trình bày mẫu phần a HĐ2 Lên bảng vẽ hình . Viết GT, KL của bài toán . Dự đoán gì về Và . Làm thế nào chứng minh được = . Tìm các điều kiện bằng nhau của ABD và ACE . Theo em tam giác IBC là tam giác gì? . Làm thế nào chứng minh được điều đó? . Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 . Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau . Lên bảng trình bày phần b . Đọc đề bài . Lên bảng vẽ . Đứng tại chỗ viết GT, KL của bài toán = ABD = ACE AB = AC chung AD = AE . IBC cân tại I . Chỉ ra hai góc ở đáy của tam giác đó bằng nhau Bài 49 a, Giả sử góc ở đáy là x, ta có x+x+400 = 1800 2x = 1800 - 400 2x = 1400 x= 1400 : 2 x = 700 b, Giả sử góc ở đỉnh là x, ta có 400 + 400 + x = 1800 x= 1800 – (400+400) x= 1000 Bài 51 GT: ABC; AB = AC AD =AE KL: a, so sánh Và b, IBC là tam giác gì? a, ABD và ACE có AB = AC ( GT) chung AD = AE ( GT ) ABD = ACE ( cgc) Nên = b, Vì ABC cân tại A nên = Mà = hay IBC cân tại I 4: Củng cố, luyện tập(5’) - Nhắc lại định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều - Nêu tính chất tam giác cân, vuông cân, tam giác đều 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ lại các khái niệm, tính chất - Làm các bài tập 50; 52 trang 127; 128 - Xem trước bài: “Định lí Pytago” ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 14/1/2011 Ngày dạy: 18/1/2011 Tiết 37: Đ7 định lí pYTAGO A: Mục tiêu - Kiến thức: Nắm được định lí pitago thuận, đảo. Biết vận dụng định lí pitago thuận để tính độ dài một cạch của tam giác vuông khi biết hai cạch - Kĩ năng: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi đo đạc, tính toán - Thái độ: Vận dụng vào thực tế trong việc đo đạc, tính toán B: Trọng tâm Định lí pitago thuận, đảo C: Chuẩn bị GV: Bìa, thước thẳng, đo góc, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài tập, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(10’) Vẽ ABC có = 900; AB = 3 cm; AC = 4 cm. Đo BC Vẽ ABC có AB = 3 cm; AC = 4 cm; BC = 5 cm. Đo 2: Giới thiệu bài(2’) Trong một tam giác biết hai cạnh thì có tìm đợc cạnh còn lại không? 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ 6’ HĐ1 . Làm mẫu cho học sinh cùng làm theo . So sánh AB2+AC2 với BC2 . Đó chính là nội dụng định lí Pitago . Sử dụng định lí Pitago để tìm độ dài x trong các hình 124; 125 . Trình bày mẫu h124 . Tương tự lên bảng tìm x trong h 125 HĐ2 . Ta đã đo được trong phần kiểm tra bài cũ. Vậy tam giác ABC là tam giác gì? . Làm các ?1; ?2 theo sự hướng dẫn trong SGK BC2 = AB2+AC2 . Đứng tại chỗ làm H 124 . Lên bảng làm H 125 . Tam giác ABC là tam giác vuông 1: Định lí Pitago ?1. BC = 5 cm ?2 a, Diện tích phần bìa đó là: c2 b, Diện tích phần bìa đó là: a2+b2 c, Vậy c2 = a2+b2 * Địng lí: SGK trang 130 ABC vuông tại A có AB2+AC2 = BC2 ?3. H 124 ABC vuông tại B có BC2+ AB2 = AC2 AB2= AC2-BC2 AB2 = 102-82 AB2 = 100 – 64 AB2 = 36 AB = 6 cm H 125 DEF vuông tại D có EF2= DE2+DF2 EF2 = 12+12 EF2 = 1+1 = 2 EF = cm 2: Định lí Pitago đảo ?4 * Định lí : SGK trang 130 ABC có BC2=AB2+AC2 thì ABC vuông tại A 4: Củng cố, luyện tập(15’) - Nhắc lại dịnh lý Pytago thuận, đảo. Khi cho tam giác ABC vuông tại C thì theo định lý Pytago ta có biểu thức nào? Nếu cho tam giác DEG có DE2+EG2 = DG2 thì theo định lý Pytago ta suy ra điều gì? Bài 53(SGK trang 131) a, x2 = 122+52 = 144+25 = 169 x = 13 b, x2 = 12+22 = 1+4 = 5 x = c, x2 = 292- 212 = 841 – 441 = 400 x = 20 d, x2 = 32+= 9+7 = 16 x = 4 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học thuộc định lí Pitago, định lí Pitago đảo - Làm các bài tập 54; 55 trang 131 - Học bài và làm bài đầy đủ cho giờ sau luyện tập --------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 18/1/2011 Ngày dạy: 22/1/2011 Tiết 38: luyện tập A: Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh biết vận dụng định lí Pitago để tìm một cạnh khi biết hai cạnh của tam giác vuông - Kĩ năng: Biết sử dụng định lí Pitago đảo để chứng tỏ một tam giác đã cho có phải là tam giác vuông hay không - Thái độ: Rèn tác phong cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ hình B: Trọng tâm Sử dụng hai định lí đã học vào làm một số bài tập C: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, com pa, đo độ, đọc tài liệu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(8’) - Phát biểu định lí Pitago. Tìm x trong hình sau Phát biểu định lí Pitago đảo Tam giác có 3 cạnh là 6;8;10 cm có phải là tam giác vuông không? 2: Giới thiệu bài(1’) Vận dụng 2 định lí Pitago thuận, đảo để làm một số bài tập 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 12’ 17’ HĐ1 . Lên bảng vẽ lại hình . Xác định các cạnh của tam giác vuông . Làm thế nào tìm đợc AB? HĐ2 . Làm thế nào để biết đã cho có phải là tam giác vuông không . Trong tam giác vuông cạch nào lớn nhất? . Gọi hai học sinh lên bảng trinh bày theo mẫu . Cho học sinh hoạt động nhóm Sử dụng định lí Pytago . Sử dụng định lí Pytago đảo để kiểm tra . Cạnh huyền là cạnh lớn nhất . Lên bảng trình bày . các bạn khác nhận xét . Một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét Bài 54( trang 131) GT: ABC , AC=8,5; BC= 7,5 KL: AB = ? Bài làm: ABC vuông tại B áp dụng định lí Pytago ta có: AC2=BC2+ AB2 AB2 = AC2- BC2 AB2 = (8,5)2- (7,5)2 AB2 = 16 AB = 4 m Bài 56( trang 131) a, Ta có 92= 81; 152=225; 122 = 144 Vì 81+ 144 = 225 Hay 92+122 = 152 Vậy tam giác đã cho là tam giác vuông b, Ta có 52=25; 132=169; 122 = 144 Vì 25 + 144 = 169 Hay 52 + 122 = 132 Vậy tam giác đã cho là tam giác vuông c, Ta có 72= 49; 102= 100 Vì 49+ 49 # 100 Vậy tam giác đã cho không phải là tam giác vuông Bài 57( trang 131) Lời giải trên sai . Sửa lại:AB2+BC2= 82+152 = 64+225 = 289 AC2 = 172= 289 Vì 289 = 289 nên tam giác đã cho là tam giác vuông tại B 4: Củng cố, luyện tập(5’) - Nhắc lại định lí Pytago; địng lí Pytago đảo. Vẽ hình và viết biểu thức minh họa 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập 55; 58; 59 trang 132;133 - Chuẩn bị bài tốt cho giờ sau tiếp tục luyện tập --------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 20/1/2011 Ngày dạy: 25/1/2011 Tiết 39 luyện tập (Tiếp) A: Mục tiêu - Kiến thức: Vận dụng định lí Pytago vào giải các bài toán thực tế - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán, chứng minh hình - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán B: Trọng tâm áp dụng định lí Pytago vào lam các bài tập C: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, đo độ HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(7’) Tam giác ABC có AB = 3 cm; AC = 3 cm; BC = 3 cm. Hỏi tam giác đã cho là tam giác gì? 2: Giới thiệu bài(2’) Tiếp tục vận dụng định lí Pytago vào làm một số bài toán thực tế 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15’ 14’ HĐ1 . Lên bảng vẽ hình, viết GT, KL của bài toán . Làm thế nào tính đợc AC? . Dựa vào đâu tìm đợc BC? . Trong hai đoạn thẳng đó ta đã biết đoạn thẳng nào? . Nếu cách tìm BH ? . Gọi học sinh lên bảng trình bày HĐ2 . Làm thế nào để biết con cún có đến đợc vị trí A hay không ? . Trình bày mẫu phần a . Gọi học sinh lên bảng làm các phần còn lại . Để tính AC ta dựa vào tam giác vuông nhận AC làm cạnh . Để tính đợc BC ta cần biết BH và HC . Biết HCvì vậy cần tính đoạn BH . Dựa vào tam giác vuông ABH . Học sinh lên bảng trình bày. Các bạn nhận xét . So sánh độ dài OA với độ dài của dây xích. Nếu OA 9 thì con cún có thể đến vị trí A. Còn nếu OA > 9 thì con cún không thể đến vị trí A . Lên bảng trình bày. các bạn nhận xét Bài 60( trang 133) GT : ABC nhọn; AHBC; AB = 13 cm AH = 12 cm; HC = 16 cm KL : AC = ?; BC = ? CM: Xét AHB vuông tại H có: AB2= AH2+ HB2 BH2 = AB2 – AH2 BH2 = 132 - 122 BH2 = 25 BH = 5 cm Mà BC = BH + HC BC =5+16 =21 cm AHC vuông tại H. Theo định lí Pytago ta có: AC2 = AH2 + CH2 AC2 = 162 + 122 AC 2 = 256+144 AC2 = 400 AC = 20 cm Bài 62( Trang 133) OA2 = 42 + 32 OA2 = 16+9=25 OA = 5 m Vì OA < 9 m nên con cún có thể đến vị trí A +, OB2 = 62+42 OB2 = 36+16 = 52 OB = < 9 m nên con cún có thể đến vị trí B +, OC2= 82+62 OC2 = 64+36 = 100 OC = 10 > 9 m nên con cún không thể đến vị trí C +, OD2 = 82+32 OD2 = 64 + 9 = 73 OD = <9 m nên con cún có thể đến vị trí D 4: Củng cố, luyện tập(5’) - Nhắc lại định lí Pytago, định lí Pytago đảo. Vẽ hình và viết biểu thức minh họa - Tác dụng của mối định lí ? 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học thuộc các định lí, đọc bài đọc thêm trang 134 để thấy cái hay của toán học - Làm các bài tập 59; 60 trang 133 - Xem trước bài : “Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông” ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 4/2/2011 Ngày dạy: 8/2/2011 Tiết 40 các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông A: Mục tiêu - Kiến thức: Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Kĩ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông vào làm các bài tập đơn giản - Thái độ: Rèn tính cẩn thận và phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh B: Trọng tâm Trường hợp bằng nhau cạnh huyền, cạnh góc vuông C: Chuẩn bị GV: Thước, ê ke, com pa, máy chiếu HS : Ôn lại các trờng hợp bằng nhau đã học của tam giác vuông D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra( 8’) - Nhắc lại các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác vuông - Phát biểu định lí Pytago thuận, đảo 2: Giới thiệu bài(2’) - Có cách nào khác để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau nữa hay không? 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ 10’ HĐ1 . Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà em đã được học . Vận dụng các trường hợp bằng nhau đó vào làm ?1 HĐ2 . Lên bảng vẽ hình, viết GT, KL của định lí . Hai tam giác đó đã có điều kiện nào bằng nhau? . Để hai tam giác đó bằng nhau cần có thêm điều kiện nào? . Hãy chứng minh điều đó . sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để làm ?2 . Đứng tại chỗ nêu ba trường hợp bằng nhau đã học . Ba học sinh lên bảng làm các hình 143; 144; 145 trang 135 . hình 145 OMI và ONI là hai tam giác vuông có OI chung ( GT) OMI = ONI ( cạnh huyền, góc nhọn) GT: ABC, A’B’C’; ; AB = A’B’; BC = B’C’ KL:ABC=A’B’C’ . hai học sinh lên bảng làm theo hai cách 1: Nhắc lại các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác vuông - Hai cạnh góc vuông - Cạnh góc vuông góc nhọn - Cạnh huyền, góc nhọn ?1 . Hình 143 AHB và AHC là hai tam giác vuông có BH = CH ( GT) AH chung AHB = AHC ( hai cạnh góc vuông) . hình 144 DKE và DKF là hai tam giác vuông có DK chung ( GT) DKE = DKF ( cạnh góc vuông, góc nhọn) 2: Trường hợp bằng nhau cạnh huyền, cạnh góc vuông * Định lí : SGK trang 135 CM: Xét ABC vuông tại A có AC2 = BC2- AB2 ( định lí Pytago) A’B’C’ vuông tạo A’ nên A’C’2=B’C’2-A’B’2 (định lí Pytago) Mà AB= A’B’; BC= B’C’ ( GT) Nên AC = A’C’ Khi đó ABC=A’B’C’ ( ccc) ?2 ABH = ACH ( cạnh huyền, góc nhọn) ABH = ACH( cạnh huyền cạnh góc vuông) 4: Củng cố, luyện tập(13’) - Nhắc lại các trường hợp băng nhau của tam giác vuông - làm bài tập 63, 64 sgk Bài 63: GT , AB=AC, AHBC tại H KL a) HB=HC b) Chứng minh: a) Xét ABH và ACH có: , AB=AC (gt), AH cạnh chung => ABH = ACH (cạnh huyền – cạnh góc vuông) => BH=HC (2 cạnh tương ứng) (đpcm) b) Vì ABH = ACH (theo câu a) => (2 góc tương ứng) (đpcm) 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Lam các bài tập 65,66 sgk trang 136 và BT trong sbt - Chuẩn bị bài tốt cho giờ sau luyện tập ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 8/2/2011 Ngày dạy: 12/2/2011 Tiết 41 luyện tập A: Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố các trường hợp băng nhau của tam giác vuông - Kĩ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông vào giải toán - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tác phong nhanh nhẹn cho học sinh B: Trọng tâm Vận dụng các trường hợp băng nhau của tam giác vuông vào giải toán C: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, đo góc, ê ke, com pa HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(10’) -Câu hỏi 1: +Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông ? + Chữa BT 64/136 SGK : Cho tam giác vuông ABC và DEF có Â = D = 90o , AC = DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) để DABC = DDEF -Câu hỏi 2: +Yêu cầu chữa BT 65/137 SGK: Cho DABC cân tại A (Â < 90o). Vẽ BH ^ AC (H ẻ AC), CK ^ AB (K ẻ AB). a)Chứng minh rằng AH = AK. b)Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh rằng AI là tia phân giác của góc A. 2: Giới thiệu bài(2’) Vận dụng các trường hợp đó vào làm một số bài tập 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ 12’ HĐ1 . Hai tam giác đã cho đã có điều kiện bằng nhau nào? . Hãy bổ sung thêm 1 điều kiện để hai tam giác đó bằng nhau HĐ2 . Lên bảng vẽ hình . Viết GT, KL của bài toán . Làm thế nào để chứng minh được AH = AK . Tìm các điều kiện bằng nhau của ABH và ACK . Để chứng minh AI là tia phân giác của ta phải làm gì? . Khi nào ? . Tìm các điều kiện bằng nhau của AHI và AKI . Hai tam giác vuông đó đã có một cạnh góc vuông AC = DF . Đứng tại chỗ tìm thêm các điều kiện . Học sinh lên bảng vẽ hình, viết GT, KL của bài toán AH = AK ABH =ACK AB = AC chung AI là tia phân giác của AIH = AIK AH = AK AI chung Bài 64( t 136) ABC và DEF có AC = DF Cần bổ sung AB = DE Hoặc BC = EF Hoặc Bài 65( T 137) GT: ABC; AB = AC; BHCK= KL: a, AH = AK b, AI là tia phân giác của góc A CM: a, Xét ABH và ACK là hai tam giác vuông có AB =AC ( gt) chung ABH = ACK ( cạnh huyền, góc nhọn) Nên AH = AK ( 2 cạnh tương ứng) b, Xét AHI và AKI là 2 tam giác vuông có AH = AK ( cmt) AI chung AHI = AKI ( cạnh huyền cạnh góc vuông) Nên ( 2 góc tương ứng) hay AI là tia phân giác của 4: Củng cố, luyện tập(8’) - Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông - Làm một số bài tập trong sbt 5: Hướng dẫn về nhà(3’) - Học kĩ các trường hợp bằng nhau của tam giác, của tam giác vuông - Đọc trước bài thực hành, chuẩn bị dụng cụ để giờ sau thực hành --------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 11/2/2011 Ngày dạy: 15/2/2011 Tiết 42 Đ9 thực hành ngoài trời A: Mục tiêu - Kiến thức: Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tế - Thái độ: Giúp học sinh thấy sự cần thiết của toán học và từ đó yêu thích toán học B: Trọng tâm Nắm được các thao tác thực hành C: Chuẩn bị GV: Giác kế, cọc tiêu, thước dây HS : Cọc, dây D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(3’) Kiểm tra việc chuẩn bị dây, cọc của các tổ 2: Giới thiệu bài(2’) áp dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông vào thực tế như thế nào? 3: Bài mới Giới thiệu giác kế, cách sử dụng(7’) Hướng dẫn thực hành( 18’) Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A Mỗi tổ chọn 1 điểm E nằm trên xy Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD Dùng giác kế vạch tia Dm vuông góc với AD Bằng cách gióng đường thẳng, chọn điểm C nằm trên tia Dm sao cho B,E,C thẳng hàng Đo độ dài CD Giải thích vì sao AB = CD 4: Củng cố(6’) - Nhắc lại các bước thực hành 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Các tổ chuẩn bị dây, cọc tiêu giờ sau thực hành ngoài trời - Mỗi tổ chuẩn bị một mẫu báo cáo độ dài AB - Giờ sau tiếp tục thực hành ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: 15/2/2011 Ngày dạy: 19/2/2011 Tiết 43 Đ9 thực hành ngoài trời (tiếp) A: Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Kĩ năng: Giúp học sinh thấy sự cần thiết của toán học từ đó yêu thích toán học - Thái độ: Vận dụng các bước thực hành đã được biết ở giờ trước làm tự làm thực hành ngoài trời B: Trọng tâm Học sinh tự làm thực hành, viết báo cáo C: Chuẩn bị

File đính kèm:

  • docHinh7 (T33-T58) - Ki II (3).doc
Giáo án liên quan