Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 27 - Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh - Góc

1/ Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.

AB = A’B’

AC = A’C’

BC = B’C’

2/ Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 27 - Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh - Góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chµo mõng quý thÇy c« gi¸o vÒ th¨m líp 7/1 h«m nayABCA’B’C’ABC))A’B’C’)1/ Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.2/ Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.BCAB’C’A’Hình 1Hình 2Hình 3Em hãy dự đoán hai tam giác ởhình 3 có bằng nhau không?AB = A’B’AC = A’C’ BC = B’C’AB = A’B’ B = B’ BC = B’C’TIẾT 27. Bài 5: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC – CẠNH - GÓC1.Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kềGiải:Vẽ đoạn thẳng BC = 4cmTrên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC,vẽ các tia Bx và Cy sao cho CBx = 600 , CBy = 400Hai tia trên cắt nhau tại A, ta được tam giác ABCABCxy600 400Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, B = 600, C = 400Bài 5: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC – CẠNH - GÓC1.Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc:?1)ABC))A’B’C’Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có:B = B’BC = B’C’C = C’Thì ∆ABC = ∆A’B’C’ (g -c-g))Kiểm nghiệmTính chất: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có B’C’ = 4cm, B = 600, C = 400. Hãy đo để kiểm nghiệm rằng AB = A’B’. Vì sao ta kết luận tam giác ABC bằng tam giác A’B’C’. Bài 5: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC – CẠNH - GÓC1.Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc:BC = B’C’C = C’Tính chất: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. B = B’))B’C’)ABC)A’Bài 5: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC – CẠNH - GÓC1.Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc:Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình sau:BACDHình 94((((((ABC)FED)Hình 96(HGEHình 95F(OABD = CDB BD: cạnh chungADB = CBD EFO = OHG EF = HGFEO = OGH A = EAC = EF C = FThảo luận nhóm Tính chất: sgk?2Bài 5: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC – CẠNH - GÓC1.Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc:3. Hệ quảHệ quả 1: ABC)FED)Hệ quả 2:GTKL∆ABC, A = 900∆DEF, D = 900BC=EF, B= E∆ABC = ∆DEFABC)DEF)Chứng minh hệ quả 1Học sinh tự chứng minhSGKSGKHình 96Chứng minh: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau nên:C = 900 – B; F = 900 – ETa có: B = E (gt)Xét ∆ABC và ∆DEF Có B = E (gt), BC = EF (gt), C = F suy ra ∆ABC = ∆DEF (g-c-g)C = FADBCE))))))Hình 99BÀI TẬP 34: SGKDACBmmnn(((((( ABC = ADB(g-c-g)Hình 98Vì: CAB = DAB = n AB cạnh chung ABC = ABD = mTrên mỗi hình có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?Hướng dẫn:ABD = 1800 – ABCACE = 1800 – ACBMà ABC = ACBSuy ra ABD = ACEABCA’B’C’ABC))A’B’C’)1/ Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.2/ Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.ABCB’C’A’Hình 1Hình 2Hình 3AB = A’B’AC = A’C’ BC = B’C’AB = A’B’ B = B’ BC = B’C’ BC = B’C’C = C’B = B’3/ Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.Hướng dẫn về nhà:Nắm vững tính chất cơ bản các trường hợp bằng nhau của tam giác.Làm các bài tập 33, 34, 35sgk trang 123.- Chuẩn bị bài tập phần luyện tập 1.BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC.CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ ABCA’B’C’ABC))A’B’C’)1/ Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.2/ Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.BCAB’C’A’Hình 1Hình 2Hình 3Em hãy dự đoán hai tam giác ởhình 3 có bằng nhau không?AB = A’B’AC = A’C’ BC = B’C’AB = A’B’ B = B’ BC = B’C’

File đính kèm:

  • pptbai goccanhgoc.ppt