1, Cho biết mỗi câu sau đúng hay sai?
Hai tam giác có 3 cạnh tương ứng bằng nhau thì bằng nhau.
Hai tam giác có 3 góc tương ứng bằng nhau thì bằng nhau.
c. Hai tam giác bằng nhau có 3 cạnh tương ứng bằng nhau và 3 góc tương ứng bằng nhau.
d. Hai tam giác bằng nhau thì có các góc tương ứng bằng nhau.
- Dùng thước thẳng và thước đo góc: Vẽ xBy bằng 700
- Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA = 2cm.
- Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 3cm.
Nối AC.
(Quy ước 1cm ứng với 1dm trên bảng)
15 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 720 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 26: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (cạnh - Góc - cạnh), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gD & ĐT Tam dươngTrường THCS Tam Dương Tiết 26Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác(Cạnh - góc - cạnh)Người thực hiện: Hà Gia Lượng Năm học: 2008 - 2009Kiểm tra bài cũ1, Cho biết mỗi câu sau đúng hay sai?Hai tam giác có 3 cạnh tương ứng bằng nhau thì bằng nhau. Hai tam giác có 3 góc tương ứng bằng nhau thì bằng nhau.c. Hai tam giác bằng nhau có 3 cạnh tương ứng bằng nhau và 3 góc tương ứng bằng nhau.d. Hai tam giác bằng nhau thì có các góc tương ứng bằng nhau.2, Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: - Dùng thước thẳng và thước đo góc: Vẽ xBy bằng 700- Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA = 2cm.- Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 3cm. Nối AC. (Quy ước 1cm ứng với 1dm trên bảng)ĐSĐĐ?=A’B’C’ACB1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giácCạnh - góc - cạnh (c. g. c).900001800700By700xAC.Bài toán: (SGK trang 117) Cách vẽ Bước 1 : Vẽ góc xBy = 700Bước 2 : Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA = 2cmBước 3 : Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 3cm.Bước 4 : Vẽ đoạn thẳng AC(Tam giác ABC là Tam giác cần vẽ)Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm; BC = 3 cm; B = 7002cm3cm1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giácCạnh - góc - cạnh (c. g. c)Bài toán: (SGK trang 117) Cách vẽ (SGK trang 117).2. Trường hợp bằng nhau canh - góc - cạnh?1 Vẽ tam giác A’B’C’ có:a) A’B’ = 2cm; B’ = 700; B’C’ = 3 cm.b) Hãy đo để kiểm nghiệm rằng AC=A’C’. Ta có thể kết luận được ABC = A’B’C’ hay không?Ta có: AC = A’C’Kết luận ABC = A'B'C' (cạnh-cạnh-cạnh)Tính chất (SGK/117)Tính chất:Nếu bằng của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. của tamgiác này hai cạnh và góc xen giữahai cạnh và góc xen giữa B’23C’A’700x'y’yB23AC700xA’B’C’BAC BC = B’C’ ABC và A’B’C’. AB = A’B’ B = B’ ABC = A’B’C’. GTKL Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có:1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giácCạnh – góc – cạnh (c. g. c)Bài toán: (SGK trang 117) Cách vẽ (SGK trang 117).2. Trường hợp bằng nhau canh – góc – cạnhTính chất (SGK/117)?=A’B’C’ACB BAC = B’A’C’ (c.g.c) BC = B’C’ ABC và A’B’C’. AB = A’B’ B = B’ ABC = A’B’C’. GTKLA’B’C’BAC1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giácCạnh – góc – cạnh (c. g. c)Bài toán: (SGK trang 117) Cách vẽ (SGK trang 117).2. Trường hợp bằng nhau canh – góc – cạnhTính chất (SGK/117) Trên mỗi hình sau có những tam giác nào bằng nhau? Vì sao? ∆ABD = ∆AED (C.G.C) E21CABD∆GIK = ∆KHG (C.G.C)∆MNP ≠ ∆MQPHGIKMNPQ21 BC = B’C’ ABC và A’B’C’. AB = A’B’ B = B’ ABC = A’B’C’. GTKLA’B’C’BAC1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giácCạnh – góc – cạnh (c. g. c)Bài toán: (SGK trang 117) Cách vẽ (SGK trang 117).2. Trường hợp bằng nhau canh – góc – cạnhTính chất (SGK/117)Hai tam giác trên hình sau có bằng nhau không? ?2NBCABDChứng minhXét ABC và ADC có: BC = DC (gt) ABC = ADC (c.g.c)ACB = ACD(gt);AC chung BC = B’C’ ABC và A’B’C’. AB = A’B’ B = B’ ABC = A’B’C’. GTKLA’B’C’BACEDF1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giácCạnh – góc – cạnh (c. g. c)Bài toán: (SGK trang 117) Cách vẽ (SGK trang 117).2. Trường hợp bằng nhau canh – góc – cạnhTính chất (SGK/117)Cần thêm điều kiện gì để hai tam giác ở hình sau bằng nhau theo trường hợp cạnh góc cạnh.BAC3. Hệ quả. (SGK/118).(Hệ quả cũng là một định lý nó được suy ra trực tiếp từ một định lý hoặc một tính chất được thừa nhận). BC = B’C’ ABC và A’B’C’. AB = A’B’ B = B’ ABC = A’B’C’. GTKL AC = DF ABC và DEF. AB = DE A = D = 900 vuôngABC = vuông DEF. GTKLA’B’C’BAC1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giácCạnh – góc – cạnh (c. g. c)Bài toán: (SGK trang 117) Cách vẽ (SGK trang 117).2. Trường hợp bằng nhau canh – góc – cạnhTính chất (SGK/117)Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.3. Hệ quả. (SGK/118).1. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnhVận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh:- Hai đoạn thẳng bằng nhau.- Hai góc bằng nhau. BC = B’C’ ABC và A’B’C’. AB = A’B’ B = B’ ABC = A’B’C’. GTKLA’B’C’BACTrong các câu sau câu nào đúng (Đ), câu nào sai (S): 1. Nếu hai cạnh và góc của tam giác này bằng hai cạnh và góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau 3.Nếu hai cạnh của tam giác vuông này bằng hai cạnh của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 2. Nếu MNP và XYZ có:MN = XYN = YNP = YZThì MNP = XYZBài tập trắc nghiệmSĐS(c.g.c) 4) ∆AMB = ∆EMC MAB = MEC (hai góc tương ứng) 1) MB = MC (gt)AMB = EMC (2 góc đối đỉnh)MA = ME (gt) Sắp xếp lại 5 câu sau đây một cách hợp lý để giải bài toán trên:2) Do đó ∆AMB = ∆EMC (c.g.c)5) ∆AMB và ∆EMC có:GT∆ABC MB = MC MA = MEKLAB // CE3) MAB = MEC AB // CE (có 2 góc bằng nhau ở vị trí so le trong)MAB = MEC∆AMB = ∆EMC MB = MCAMB = EMCMA = MEXét ∆AMB và ∆EMC2) Do đó ∆AMB = ∆EMC (c.g.c)5) ∆AMB và ∆EMC có:3) MAB = MEC AB // CE(có 2 góc bằng nhau ở vị trí so le trong)1) MB = MC (gt)AMB = EMC (2 góc đối đỉnh)MA = ME (gt)4)2)1)5)3)Bài 26 / 118 (SGK)4) ∆AMB = ∆EMC MAB = MEC (hai góc tương ứng) NBECBAMGT∆ABC MB = MC MA = MEKLAB // CEMAB = MEC∆AMB = ∆EMC MB = MCAMB = EMCMA = MEXét ∆AMB và ∆EMCDo đó ∆AMB = ∆EMC (c.g.c)∆AMB và ∆EMC có: MAB = MEC AB // CE(có 2 góc bằng nhau ở vị trí so le trong)MB = MC (gt)AMB = EMC (2 góc đối đỉnh)MA = ME (gt)4)2)1)5)3)Bài 26 / 118 (SGK)∆AMB = ∆EMC MAB = MEC (hai góc tương ứng) NBECBAMChứng minh:Hướng dẫn về nhà - Về nhà vẽ một tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng và com pa vẽ một tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp (c.g.c).- Thuộc, hiểu kỹ tính chất hai tam giác bằng nhau trường hợp (c.g.c).- Làm các bài tập: 24, 26, 27, 28 (Trang 118 – SGK) 36, 37, 38 (SBT) Bài toán: Vẽ ABC (Â tù) ; Vẽ tiếp A’B’C’ bằng ABC theo trường hợp cạnh góc cạnh.Trường hợp 2Trường hợp 1Trường hợp 3BCAxyBACxyBCAyxB’C’A’x’y’B’A’C’x’y’B’C’A’y’x’
File đính kèm:
- Toan 7(2).ppt