Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 24: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh -Góc -cạnh (Tiết 5)

Hai tam giác trên hình 80 có bằng nhau không? Vì sao?

ABC = ADC

Vì có: BC = DC (gt)

 C1 = C2 (gt)

 AC cạnh chung

  ABC = ADC

 (c.g.c)

 

ppt14 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 586 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 24: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh -Góc -cạnh (Tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHAØO QUYÙ THAÀY CO VEÀ DÖÏ TIEÁT HOÏC HOÂM NAYLÔÙP 7/3MÔN: HÌNH HỌCKiểm tra bài cũ: HS1:C©u 1: Ph¸t biÓu tr­êng hîp b»ng nhau thứ nhất cña hai tam gi¸c? C©u 2. H·y nªu thªm ®iÒu kiÖn ®Ó hai tam giac b»ng nhau TiẾT 24 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH -GÓC -CẠNH700TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH - GÓC - CẠNH1/ Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữaBy0 Cm12345678910THCS PhulacxTiết 230 Cm12345678910THCS Phulac0 Cm12345678910THCS PhulacA2cmC3cm0 Cm12345678910THCS PhulacHai tam giác trên hình 80 có bằng nhau không? Vì sao? DCBAABC = ADCVì có: BC = DC (gt) C1 = C2 (gt) AC cạnh chung  ABC = ADC (c.g.c)12Hai tam gi¸c ë h×nh bªn cã b»ng nhau kh«ng? V× sao?Qua bài toán trên, hãy phát biểu một trường hợp bằng nhau của tam giác vuông ? B CD EF AVì: AB = DEAC = DF?3A = D = 900ABC và A’B’C’ có AB = A’B’, BC = B’C’. Thêm điều kiện nào để hai tam giác bằng nhau?C = C’AB = B’BAC = A’C’CCâu b và c đều đúngDBài 24Vẽ tam giác ABC biết  = 900, AB = AC = 3cm. Sau đó đo các góc B và C450A3cmCB3cm450B = C = 450Bài 25Trên hình 82, 83, 84 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?EDCBA12Hình 82BAD và EADCó: AB = AE (gt) A1 = A2 (gt) AD cạnh chung  BAD = EAD (c.g.c)HGK và IKGCó: GH = KI (gt) G = K (gt) GK là cạnh chung  HGK = IKG (c.g.c)IKGHHình 83NMP và QMP không bằng nhau theo trường hợp c.g.cVì: PN = PQ (gt) MP cạnh chung M1 = M2 (gt) nhưng M1 và M2 không phải là góc xen giữa. QPNMHình 8412Bài 26EMCBAABCMB = MCMA = MEGTKLAB // CE5) AMB và EMC có:1) MB = MC (gt) AMB = EMC (đối đỉnh) MA = ME (gt) 2) Do đó AMB = EMC (c.g.c)4) AMB = EMC  MAB = MEC (hai góc tương ứng)3) MAB = MEC  AB // CE (So le trong)1) MB = MC (gt) AMB = EMC (đối đỉnh) MA = ME (gt) 2) Do đó AMB = EMC (c.g.c) 3) MAB = MEC (So le trong)4) AMB = EMC  MAB = MEC (hai góc tương ứng)5) AMB và EMC có:Hãy sắp xếp lại năm câu cho hợp lýKết quả sắp xếp hợp lý Hướng dẫn học ở nhà Nắm cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. Thuộc tính chất về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (c.g.c). Thuộc hệ quả của tính chất trên. Làm bài tập từ 27 đến 32 SGK. Tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • ppttruonghop bang nhau thu hai cua tam giac.ppt