Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 23: Trường hợp cạnh – góc – cạnh

Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất (c.c.c) của tam giác

 

ppt17 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 23: Trường hợp cạnh – góc – cạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường hợp CẠNH – GÓC – CẠNH TIẾT 23minhhueBài cũPhát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất (c.c.c) của tam giác minhhueĐáp ánNếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.minhhueB’A’OBA120mA’B’ = 120m  AB = 120mĐo khoảng cách giữa hai điểm A và B bên bờ hồ nướcminhhue700TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH - GÓC - CẠNH1/ Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữaVẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, góc B = 700.By0 Cm12345678910THCS PhulacxTiết 23Bài toán0 Cm12345678910THCS Phulac0 Cm12345678910THCS PhulacA2cmC3cm0 Cm12345678910THCS Phulac+ Cách vẽ:(Xem SGK)+ Lưu ý: Góc B gọi là góc xen giữa hai cạnh AB và BCminhhue2/ Trường hợp bằng nhau Cạnh – Góc – CạnhHãy đo độ dài cạnh AC của tam giác vừa vẽ và so sánh với kết quả của các bạn khác rồi nêu nhận xétTính chất: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau. CBAC’B’A’GTKLAB = A’B’B = B’BC = B’C’ABC = A’B’C’ (c-g-c)minhhueHai tam giác trên hình 80 có bằng nhau không? Vì sao? DCBAABC = ADCVì có: BC = DC (gt) C1 = C2 (gt) AC cạnh chung  ABC = ADC (c.g.c)12minhhueB’A’OBA120mĐo khoảng cách giữa hai điểm A và B bên bờ hồ nướcThảo luậnHãy chứng tỏ rằng nếuA’B’ = 120m  AB = 120mXét AOB và A’OB’ Ta có: OA = OA’ (gt) Ô1= Ô2 (đối đỉnh) OB = OB’ (gt)  AOB = A’OB’ (c.g.c)  AB = A’B’ mà A’B’ = 120m  AB = 120m 12minhhueBACEDF ABC và DEF có bằng nhau không ? Vì sao ? Khi nào thì hai tam giác vuông bằng nhau ?3/ Hệ QuảABC vuông ở ADEF vuông ở DAB = DEAC = DFABC = DEF (c-g-c)GTKLminhhueABC và A’B’C’ có AB = A’B’, BC = B’C’. Thêm điều kiện nào dưới đây để hai tam giác bằng nhau?C = C’AB = B’BAC = A’C’CCâu b và c đều đúngDminhhueBài 24Vẽ tam giác ABC biết  = 900, AB = AC = 3cm. Sau đó đo các góc B và C450A3cmCB3cm450B = C = 450minhhueBài 25Trên hình 82, 83, 84 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?EDCBA12Hình 82BAD và EADCó: AB = AE (gt) A1 = A2 (gt) AD cạnh chung  BAD = EAD (c.g.c)minhhueHGK và IKGCó: GH = KI (gt) G = K (gt) GK là cạnh chung  HGK = IKG (c.g.c)IKGHHình 83minhhueNMP và QMP không bằng nhau theo trường hợp c.g.cVì: PN = PQ (gt) MP cạnh chung M1 = M2 (gt) nhưng M1 và M2 không phải là góc xen giữa. QPNMHình 8412minhhueBài 26EMCBAABCMB = MCMA = MEGTKLAB // CE5) AMB và EMC có:1) MB = MC (gt) AMB = EMC (đối đỉnh) MA = ME (gt) 2) Do đó AMB = EMC (c.g.c)4) AMB = EMC  MAB = MEC (hai góc tương ứng)3) MAB = MEC  AB // CE (So le trong)1) MB = MC (gt) AMB = EMC (đối đỉnh) MA = ME (gt) 2) Do đó AMB = EMC (c.g.c) 3) MAB = MEC (So le trong)4) AMB = EMC  MAB = MEC (hai góc tương ứng)5) AMB và EMC có:Hãy sắp xếp lại năm câu cho hợp lýKết quả sắp xếp hợp lý minhhueHướng dẫn học ở nhà Nắm cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. Thuộc tính chất về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (c.g.c). Thuộc hệ quả của tính chất trên. Làm bài tập từ 27 đến 32 SGK. Tiết sau luyện tập.minhhuewww.minhhue1960@yahoo.comThank You !minhhue

File đính kèm:

  • pptTiet 23 Truong hop canhgoccanh.ppt
Giáo án liên quan