MỤC TIÊU
Đ Đ Học sinh được ôn lại cách vẽ tam giác biết ba cạnh,
Đ Củng cố trường hợp bằng nhau c.c.c: nắm được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
Đ Học sinh được rèn kỹ năng trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau
Đ Học sinh biết sử dụng thước thẳng và com pa để vẽ tia phân giác của một góc.
B. CHUẨN BỊ :
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 23: Luyện tập 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23: Luyện tập 1
A. Mục tiêu
Học sinh được ôn lại cách vẽ tam giác biết ba cạnh,
Củng cố trường hợp bằng nhau c.c.c: nắm được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
Học sinh được rèn kỹ năng trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau
Học sinh biết sử dụng thước thẳng và com pa để vẽ tia phân giác của một góc.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, giấy trong, bút dạ đỏ, thước thẳng, thước đo góc, com pa.
Học sinh : Bút dạ xanh, giấy trong, thước thẳng, thước đo góc, com pa, bút chì.
c. Tiến trình của bài.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
Phát biểu tính chất 2 D bằng nhau theo trường hợp c.c.c
Chữa bài 17 (Tr 114 - SGK) H68
Yêu cầu học sinh vẽ lại hình, ghi Gt,KL
Một học sinh lên bảng vẽ hình, các học sinh khác làm vào vở.
C
I. Chữa bài về nhà
Bài 17 (SGK - Tr 114)
D ABC và D ABD
BA
A
GT AC = AD; BC = BD
KL D ABC = D ABD
Xét D ABC và D ABD
AC = AD (GT)
BC = BD (GT)
AB : cạnh chung
D ABC = D ABD (c.c.c)
Hoạt động 2 Luyện tập
Yêu cầu : làm bài 18 (SGK - Tr 114 )
Hướng dẫn học sinh vẽ lại hình vào vở (nêu cách vẽ).
Ghi GT, KL cho bài toán
Trình bày miệng phần chứng minh? rút ra cách sắp xếp?
Lưu ý: H/s dễ nhầm theo thứ tự d,b,c,a, do xây dựng nhầm là D AMN và D BMN )
Chốt : Sau khi sắp xếp một cách hợp lý (d, b, a, c) ta có một lời giải mẫu.
Yêu cầu : vẽ hình theo lời đọc (bài 20)
Cho xOy
Vẽ (O;r) cắt Ox tại A và cắt Oy tại B
Vẽ các cung tròn (A;r) và (B;r) sao cho chúng cắt nhau tại C nằm trong góc xOy
Tại sao Oc là tia phân giác của xOy
Gợi ý:
Ghi GT và KL theo cách vẽ?
Ta có C nằm trong xOy ị tia Oc ntn với hai tia Ox và Oy ? vậy để cm Oc là tia phân giác của xOy ta cần cm đ kiện nào nữa?
Xây dựng hướng cm?
Gv chữa bài cho học sinh
Chốt : bài toán trên cho ta một cách vẽ tia phân giác của một góc (dùng thước và com pa)
Qua bài 17, 18, 19 ị làm thế nào để cm hai tam giác bằng nhau, cm hai tg bằng nhau để suy ra điều gì?
Học sinh lên bảng làm theo yêu cầu 1
Học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu 2
Dưới lớp thực hiện yêu cầu 1 và 2
A
B
M
N
II. Bài luyện tại lớp
Bài 18 (SGk - Tr 114)
D AMN và D BMN
GT MA = MB
NA = NB
KL AMN = BMN
d ) D AMN và D BMN có :
b) MN cạnh chung
MA = MB (GT)
NA = NB (GT)
a) Do đó D ABC = D A’B’C’ (c.c.c)
c) Suy ra AMN = BMN (Hai góc tương ứng)
Bài 20 (Tr 114 - SGK)
Bài 20 (Tr 114 - SGK)
B
C
O
A
Cm : Tia Oc là tia phân giác
của xOy
Nối A với C, B với C ta được D AOC và D BOC
Xét D AOC và D BOC :
OA = OB (cùng bằng r theo GT)
AC = BC (cùng bằng r theo GT)
OC cạnh chung
ị D AOC = D BOC (c.c.c)
ị AOC = BOC (hai góc tương ứng)
Hay xOc = yOc (1)
Mà C nằm trong góc xOy theo gt ị tia Oc nằm giữa hai tia Ox và Oy (2)
xOy
(O;r) 3 Ox = {A}
(O;r) 3 Oy = {B}
(A;r) 3 (B;r) = {C}
C nằm trong xOy
Tia Oc là tia phân giác
của xOy
Từ (1) và (2) ị Tia Oc là tia phân giác của
Hai học sinh lên bảng : một h/s vẽ hình, ghi Gt, kl, một học sinh trình bày lời giải
GT
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học kĩ định nghĩa 2 D bằng nhau, t/c nhận biết 2 D bằng nhau theo Th c.c.c, tập diễn đạt lại lời giảt của các bài tập đã luyện tập
Làm các bài tập 19,21, 22 (Tr 115 - SGK); bài 28, 29, 30 (Tr 101 - SBT)
Ôn tập các đn, t/c, đlí đã học từ đầu chương II và một số dạng toán cơ bản có liên quan, giờ sau kiểm tra 15 phút
File đính kèm:
- H23.doc