Đ Học sinh nắm được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết hệ thức bằng nhau giữa hai tam giác theo quy ước : viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự
Đ Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Đ Học sinh được rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21: Luyện tập
A. Mục tiêu
Học sinh nắm được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết hệ thức bằng nhau giữa hai tam giác theo quy ước : viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự
Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Học sinh được rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, giấy trong, bút dạ đỏ, máy chiếu bắt, thước thẳng, thước đo góc, com pa.
Học sinh : Bút dạ xanh, giấy trong, thước thẳng, thước đo góc, com pa, bút chì.
c. Tiến trình của bài.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
Bài 11 (SGK - Tr 118)
Tóm tắt GT, KL
Nhắc lại quy ước viết hệ thức bằng nhau giữa hai tam giác? nếu có hệ thức bằng nhau giữa hai tam giác thì ta suy ra được các yếu tố tương ứng nào?
Hai hs lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung lời giải của bạn.
I. Chữa bài về nhà
H
A
Bài 11 (SGK - Tr 118)
K
I
C
B
a) DABC = DHIK (GT)
Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK
Góc tương ứng với góc H là góc A.
b) DABC = DHIK (GT); theo DDN ta suy ra
AB = HI; BC = IK; AC = HK
 = H; B = I; C = K
Hoạt động 2 Kí hiệu
Bài 12 (Tr 112 / SGK)
Tóm tắt GT, KL? đối với bài này có cần vẽ hình không?
Từ hệ thức hai tam giác bằng nhau ta suy ra điều gì?
Để tìm ra các yếu tố bằng nhau ta căn cứ vào đâu?
Chữa bài trên bảng cho hs, đánh giá, cho điểm.
Bài 13 (Tr 112 - SGK)
Tóm tắt GT, KL? đối với bài này có cần vẽ hình không?
Để tính chu vi của tam giác cần biết mấy yếu tố ?
ở mỗi tam giác đã biết độ dài ba cạnh chưa?
Bài 14 (Tr 112 - SGK)
Lưu ý : biết AB = KI và B = K suy ra điều gì?
Một học sinh lên bảng cả lớp làm vào vở
Các yếu tố bằng nhau (các cạnh tư, các góc t/ư)
Căn cứ vào vị trí các đỉnh.
II. Bài luyện tại lớp
Bài 12 (Tr 112 / SGK)
GT DABC=DHIK; AB= 2cm, B = 400;BC = 4cm
KL Tính được cạnh nào? góc nào?
DABC = DHIK (GT)
Góc B tương ứng với góc I ị B = I = 400
Cạnh AB tương ứng với cạnh HI
ị AB = HI = 2cm
Cạnh BC tương ứng với cạnh IK
BC = IK = 4cm
Bài 13 (Tr 112 - SGK)
Vì DABC = DDEF
Suy ra AB = DE = 4cm (hai cạnh tương ứng)
Suy ra BC = EF = 6cm (hai cạnh tương ứng)
Suy ra AC = DF = 5cm (hai cạnh tương ứng)
Vậy chu vi của tam giác ABC :
AB + AC + BC = 4 + 5 + 6 = 15 cm
Vậy chu vi của tam giác DEF :
DE + DF + EF = 4 + 5 + 6 = 15 cm
Bài 14 (Tr 112 - SGK)
Vì B = R (GT) nên đỉnh B tương ứng với đỉnh R mà AB = KI (GT) nên đỉnh A tương ứng với đỉnh K ị đỉnh C tương ứng với đỉnh H
DABC = DKIH
Một học sinh lên bảng trình bày
Cả lớp làm vào vở
Trả lời : độ dài ba cạnh
DABC biết độ dài cạnh BC và AB; DDEF biết DF
Nhận xét, bổ sung lời giải của bạn, trình bày lời giải mẫu vào vở.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc tính chất nhận biết 2 D bằng nhau.
Bài 20 đến 25 trang 100, 101 SBT
File đính kèm:
- H21.doc