. MỤC TIÊU
Đ Đ Học sinh nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
Đ Rèn kĩ năng phát biểu gẫy gọn một mệnh đề toán học.
Đ Tập suy luận.B. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Thước thẳng, ê ke, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, ê ke, bảng nhóm, bút viết bảng.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 895 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 11: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11: Luyện tập
A. Mục tiêu
Học sinh nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
Rèn kĩ năng phát biểu gẫy gọn một mệnh đề toán học.
Tập suy luận.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, ê ke, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, ê ke, bảng nhóm, bút viết bảng.
c. Tiến trình của bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : kiểm tra
Gọi một HS chữa bài tập 43 Tr 98 - SGK)
Gọi một HS chữa bài tập 44 (Tr 98 - SGK)
HS1:
a) a c
b
c z b vì b//a và c z a.
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đthẳng kia.
HS2: Chữa bài tập 44 (Tr 98 - SGK)
a
b
c
c//b vì c và b cùng song song với a.
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
Hoạt động 2 Luyện tập
Cho học sinh làm bài 45 (Tr 98 - SGK).
Yêu cầu học sinh cả lớp vẽ hình vào vở
Một học sinh lên bảng vẽ hình và tóm tắt nội dung bài toán bằng kí hiệu.
Một học sinh lên bảng trình bày lời giải.
Cho học sinh làm bài 46 (Tr 98 - SGK).
Gọi học sinh nêu bài toán bằng lời?
a) Vì sao a//b?
b) Muốn tính được DCB ta làm như thế nào?
Một học sinh lên trình bày lời giải.
Lưu ý : khi đưa ra điều khẳng định nào phải nêu rõ căn cứ của nó.
Làm bài 47 (Tr 98 - SGK)
Hãy diền đạt bằng lời bài toán.
Cho học sinh hoạt động nhóm.
Yêu cầu : trong bảng nhóm có hình vẽ, kí hiệu. Bài suy luận phải có căn cứ.
Nhận xét kiểm tra cho điểm các nhóm.
Bài 37 (Tr 80 - SBT)
Phát biểu các tính chất có liên quan đến tính chất vuông góc và tính chất song song của hai đường thẳng?
Hãy vẽ hình minh hoạ và ghi các tính chất đó bằng kí hiệu.
Bài 45 (Tr 98 - SGK)
Cho d’,d’’ phân biệt d’
d’//d d
d’’//d
d’’
Suy ra d’//d’’
Bài giải
Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M không thể nằm trên d vì M ẻ d’ và d’//d.
Qua M nằm ngoài d vừa có d’//d vừa có d’’//d thì trái với tiên đề Ơclít.
Suy ra d’ và d’’ không thể cắt nhau.
Vậy d’//d’’
Học sinh cả lớp vẽ hình và tóm tắt nội dung bài toán bằng kí hiệu.
Trình bày lời giải và vở.
Trả lời: Cho đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng AB, lần lượt tại A và B. Đường DC cắt a tại D và cắt b tại C sao cho ADC = 1200. Tính DCB
Trả lời: a//b vì cùng vuông góc với đường thẳng AB.
a//b
DCB + ADC = 1800 (Hai góc trong cùng phía)
ị DCB = 1800 - 1200 = 600
Bài 46 (Tr 98 - SGK)
A D a
B b
C
Ta có AB z a
AB z b
Suy ra a//b (hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì // với nhau).
Có a//b (câu a).
Hai góc ADC và DCB là hai góc trong cùng phía.
Suy ra DCB = 1800 - ADC
DCB = 1800 - 1200 = 600
Bài 47 (Tr 98 - SGK)
c
A D a
b
B C
Ta có a//b mà a z AB tại A ị b z AB tại B
ịB =900(quan hệ giữa tính vuông góc và //)
Ta có a //b ị C + D = 1800 (Hai góc trong cùng phía)
ị D = 1800 - C = 1800 - 1300 = 500
Bài 37 (Tr 80 - SBT)
c
a z c a
b z c ị a // b
a // b b
a z c ị b z c
a
a // b b
b // c ị a // b
Cho đường thẳng a//b. Đường thẳng AB vuông góc với a tại A. Đường thẳng CD cắt đường thẳng a tại D, cắt b tại C sao cho BDC = 1300.
Tính B, D
Học sinh hoạt động nhóm
Đại diện hai nhóm trình bày lời giải.
Cả lớp nhận xét.
Hai học sinh lên bảng. Cả lớp vẽ hình vào vở.
Vài học sinh phát biểu các tính chất.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 48 (Tr 99 - SGK); Bài 36 (Tr 80 - SBT).
Học thuộc ba tính chất.
Ôn tập tiên đề Ơclít và tính chất về hai đường thẳng song song.
Đọc trước bài 7 định lý.
File đính kèm:
- H110.doc