Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (Tiếp theo)

MỤC TIÊU BÀI DẠY.

1. Kiến thức: Hs nắm được hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.

2. Kỹ năng: Hs vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.

3. Thái độ: Hs được rèn tính cẩn thận và bước đầu tập suy luận.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: Sgk, giáo án, thước thẳng, thước đo độ, bảng phu, phấn màu.

2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.

 

doc44 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 666 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (Tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1. Ngày soạn: 23-8-2008. §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1. Kiến thức: Hs nắm được hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh. 2. Kỹ năng: Hs vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. 3. Thái độ: Hs được rèn tính cẩn thận và bước đầu tập suy luận. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, thước thẳng, thước đo độ, bảng phu, phấn màu. 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: (1 phút) Quan sát, kiểm diện lớp 7A1:.................; 7A2:.................; 7A3:................. 2. Kiểm tra bài cũ: Gv không kiểm tra. 3. Giảng bài mới: (42 phút) - Giới thiệu bài: (3’) Gv giới thiệu chương I hình học 7. Trong chương I, chúng ta nghiên cứu và nắm được các khái niệm cụ thể như: 1) Hai góc đối đỉnh. 2) Hai đường thẳng vuông góc. 3) Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 4) Hai đường thẳng song song. 5) Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song. 6) Từ vuông góc đến song song. 7) Khái niệm về định lý. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương: Hai góc đối đỉnh. - Tiến trình tiết dạy: (39’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 15’ HĐ1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Ä Gv vẽ hình1 Sgk cho hs quan sát. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đỉnh và cạnh của và ? Ä Giới thiệu: và có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Ta nói và là hai góc đối đỉnh. Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? Ä Gọi vài hs nhắc lại định nghĩa. và có đối đỉnh không? Vì sao? (Gv yêu cầu Hs chỉ rõ: tia Ox là tia đối của tia Oy; tia Oy’ là tia đối của tia Ox’) Cho các hình vẽ sau: M 1 2 A B a b’ b a’ Các góc và ; các góc A và B có đối đỉnh không? vìsao? Ä Bài tập: 1. Cho , vẽ đối đỉnh với ? Chỉ ra cặp góc đđ còn lại? 2. Vẽ 2 đường thẳng tt’ và zz’ cắt nhau tại A. Chỉ ra các cặp góc đđ ? Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy góc? Các cặp góc đó như thế nào? Ø Hs quan sát và vẽ hình vào vở. Ø Các góc này có chung đỉnh và các cạnh là các tia đối nhau. Ø Nghe Gv giới thiệu về hai góc đối đỉnh . Ø Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Ø Vài Hs nhắc lại đ/n Ø và là hai góc đối đỉnh vì mỗi cạnh của là tia đối của một cạnh của . Ø Hs lần lượt trả lời: - Các góc và không đđ. Vì Mb và Mb’ không phải là hai tia đối nhau. - Các góc A và B không đđ. Vì 2 cạnh của góc này không là tia đối của hai cạnh góc kia. Ø Cả lớp làm vào vở. 2 Hs lên bảng. -Hs1 lên bảng vẽ hình và làm bài. -Hs2 vẽ tt’ và zz’ cắt nhau tại A và nêu các cặp góc đđ . Ø Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh . 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? O 1 2 3 4 x y x’ y’ và ; và là các cặp góc đối đỉnh. * Định nghĩa. (Sgk) 14’ HĐ2: Tính chất của hai góc đối đỉnh. Ä Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ ở HĐ1 về hai góc đối đỉnh. Và làm (Sgk. Tr81) Ä Không đo ta có thể suy ra được . Gợi ý: (1) . Vì sao? (2) . Vì sao? Từ (1) và (2) suy ra ? * Tương tự, hãy cm . Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? Ø Hs đọc đề - Hs đo và dự đoán: (2 góc kề bù) (2 góc kề bù) Từ (1) và (2) suy ra: Ø Hs tự giải thích vì sao Ø Hs trả lời:... 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 10’ HĐ3: Củng cố. Ä Nêu đ/n 2 góc đối đỉnh? Ä Tính chất của 2 góc đối đỉnh. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy ngược lại có đúng không? Ä Cho hs giải thích các hình trong khung ở đầu bài. Ä Cho hs làm bài tập 1 và 2 Sgk. Tr82 (bảng phụ) Ø Hs nêu đ/n. Ø Hs nêu t/c. Ø Hai góc đđ thì bằng nhau nhưng ngược lại thì không đúng. Ø Hs giải thích BT1: Hs điền vào chỗ trống: a)  ; tia đối b) hai góc đối đỉnh ; Ox’ ; Oy’ là tia đối của cạnh Oy. BT2: Trả lời a, b) đối đỉnh. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Ä Học thuộc đ/n và t/c của hai góc đối đỉnh. Ä Xem lại cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước. Ä Làm các bài tập 3, 4, 5 Sgk. Tr 82. Ä Chuẩn bị cho tiết sau: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nhóm. Hôm sau luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG. Tiết 2. Ngày soạn: 24-08-2008 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1. Kiến thức: Hs nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. 2. Kỹ năng: Hs nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình; Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. 3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. 2. Học sinh: Sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nhóm, bài tập về nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: (1 phút) Quan sát, kiểm diện lớp 7A1:.................; 7A2:.................; 7A3:................. 2. Kiểm tra bài cũ: (9 phút) .?1. - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? - Vẽ hình, đặt tên, và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. - Tính chất của hai góc đối đỉnh ? .?2. Làm bt 5 (Sgk.Tr82): a) Vẽ góc ABC có số đo bằng. b) Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Hỏi số đo góc ABC’? c) Vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC.Tính số đo góc C’BA’? Gv lần lượt gọi 2 Hs lên bảng. O 1 2 3 4 x y x’ y’ Hs1. § Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. § Vẽ hình: đối đỉnh với ; đối đỉnh với § Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Hs2. a) Vẽ hình: B A C C’ A’ b) Vẽ tia đối BC’ của tia BC ta được kề bù với . Khi đó: c) Vẽ tia đối BA’ của tia BA ta được kề bù với . Khi đó: Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài. Gv ghi điểm cho Hs1 và Hs2. 3. Giảng bài mới: (33 phút) - Giới thiệu bài: (1’) Tiết này chúng ta tiến hành luyện tập để nắm vững hơn về hai góc đối đỉnh. Cách vẽ hai góc đối đỉnh. - Tiến trình tiết dạy: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 8’ 7’ 5’ 8’ HĐ1: Luyện tập. BT 6 (Sgk. Tr83): Ä Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc ta làm thế nào? Ä Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình. Ä Gv nhận xét hình vẽ Ä Dựa vào hình vẽ, hãy tóm tắt bài toán trên? Ä Gợi ý: s được tính như thế nào? s Nhờ đặc điểm gì ta tính được ? Từ đó tìm được số đo của góc nào? BT 7 (Sgk. Tr83): Ä Tổ chức Hs hoạt động nhóm. - Yêu cầu Hs giải thích vì sao. - Sau 4 phút, Gv thu một vài bảng nhóm, cho lớp nhận xét, bổ sung. BT 8 (Sgk. Tr83): Vẽ hai góc có chung đỉnh và có cùng số đo là nhưng không đối đỉnh. Ä Gọi 2 hs lên bảng vẽ. (nên chọn hai Hs có cách vẽ khác nhau) Ä Yêu cầu cả lớp nhận xét. Qua bài tập này, em rút ra nhận xét gì? BT 9 (Sgk. Tr83): Vẽ góc vuông xAy. Vẽ đ.đỉnh với . Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh ? Muốn vẽ vuông xAy ta làm thế nào? Ta vẽ như thế nào? Ä Yêu cầu Hs chỉ ra hai góc vuông không đối đỉnh Ngoài ra còn có cặp góc nào nữa không? Nếu hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại như thế nào? Ø Hs đọc đề. Hs trả lời cách vẽ + Vẽ góc + Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox. + Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy. Ø 1 Hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở. Ø Cho , Có . Tính : ; ; . đối đỉnh với . kề bù với . Tìm được vì nó đ.đỉnh với . Ø Hs đọc đề. Tổ chức hoạt động nhóm. (Làm bài ở bảng phụ nhóm) ; ; ; ; ; (Vì chúng là những cặp góc đ.đỉnh). Ø Hs tự làm bài vào vở nháp. 2 Hs lên bảng vẽ. Ø Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. Ø Hs đọc đề Bt 9. -Muốn vẽ góc xAy: + Vẽ tia Ax ; + Dùng êke vẽ tia Ay sao cho . - Vẽ tia đối Ax’của tia Ax ; Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay . Ta được đối đỉnh với . Ø Hs trả lời.... Hs: và ;.... Ø Các góc còn lại cũng đều vuông. Bài 6. (Sgk. Tr83) x O y x’ y’ s Ta có: (góc đối đỉnh) s Ta có: (kề bù) s (đối đỉnh) Bài 7. (Sgk. Tr83) x x’ y y’ z z’ O 1 2 3 4 5 6 Bài 8. (Sgk. Tr83) - Trường hợp 1: O x y z - Trường hợp 2: O x y x’ y’ Bài 9. (Sgk. Tr83) A y x x’ y’ Hai góc vuông không đ.đỉnh là: và . 4’ HĐ2: Củng cố. Thế nào là hai góc đối đỉnh? Tính chất của hai góc đ.đ ? Ä Đưa ra bài tập 7(Sbt. Tr47) -Hs trả lời a) Đúng ; b) Sai. Hs dùng hình vẽ bác bỏ câu sai. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Ä Ôn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh . Ä Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 10 Sgk. Tr83 Ä Đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc”, chuẩn bị thước, êke, trang giấy (T/h gấp giấy). IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG. Tiết: 3 Ngày soạn: 31-08-2008 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1. Kiến thức: - Hs giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và. - Hs hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình; Bước đầu tập suy luận. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, bảng phụ, êke. 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: (1 phút) Quan sát, kiểm diện lớp 7A1:.................; 7A2:.................; 7A3:................. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) . ? . - Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? - Vẽ góc xAy = 900. Vẽ góc đối đỉnh với . Gv gọi 1 Hs lên bảng. A y x x’ y’ Hs. § Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. § Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. § Vẽ hình: Gv cho Hs cả lớp nhận xét và đánh giá bài của bạn. 3. Giảng bài mới: (36 phút) - Giới thiệu bài: (1’) Hình vẽ trên (ktbc) cho thấy: , tạo thành một góc vuông Ta nói đường thẳng và vuông góc với nhau. Đó là nội dung chính của bài học hôm nay. - Tiến trình tiết dạy: (35’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 12’ HĐ1: Khái niệm 2 đường thẳng vuông góc. Ä Cho Hs làm (Sgk. Tr 83) - Dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp. - Cho hs quan sát và nhận xét. Ä Vẽ , cắt nhau tại O và = Ä Cho Hs tóm tắt . Gợi ý: Dựa vào bài 9 trang 83 nêu cách suy luận. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Ä Gv cho Hs ghi vở và giới thiệu ba cách diễn đạt như Sgk. Tr 84 Ø Hs đọc đề Hs lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp 2 lần như hình 3a ,3b Các nếp gấp là hình ảnh củøa đường vuông góc, 4 góc tạo thành đều là góc vuông. Ø Đọc đề và tóm tắt . Cho Tìm Giải thích? Ø Đứng tại chỗ trả lời: Có: Mà (2 góc kề bù) có (đối đỉnh) Hs trả lời: ... Ø Lắng nghe, ghi nhớ. 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? O x x’ y’ y Kí hiệu: Định nghĩa: (Sgk) 15’ 8’ HĐ2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Để vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? Ngoài ra có cách nào khác không? Vẽ phác hai đt a và a’vuông góc với nhau và viết kí hiệu. Cho hs làm ?4: Yêu cầu hs cho biết vị trí của O và đt a? Tổ chức Hoạt động nhóm vẽ theo từng t/hợp. - Gv quan sát và hướng dẫn cách vẽ cho từng nhóm. - Gv nhận xét cách vẽ. Có mấy đt đi qua O và vuông góc với a? Ä Đó là t/chất cần nhớ về hai đường thẳng vuông góc. Ta thừa nhận tính chất này, không cm. Ä Cho hs làm bài tâp 11, 12 Sgk. Tr 86 (bảng phụ) HĐ3: Đường trung trực của đoạn thẳng. Ä Lần lượt cho Hs thực hiện: - Cho đoạn thẳng AB, vẽ trung điểm I của AB - Vẽ đường thẳng d qua I và d vuông góc với AB. Ä Khi đó d gọi là trung trực của đoạn AB. Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì ? - Định nghĩa: Sgk. Tr85. - Gv giới thiệu về hai điểm đối xứng A, B. Ø Nêu cách vẽ như bài tập 9 Sgk. Ø Hs tự đọc Sgk nghiên cứu cách vẽ. -1 Hs lên bảng vẽ và viết kí hiệu. Cả lớp làm vào vở. Ø Hs đọc đề. + O có thể thuộc a + O có thể không thuộc a * Hs hoạt động theo nhóm. Hs có thể dùng êke, thước thẳng, thước đo góc để vẽ. - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Ø Có một và chỉ một đt đi qua O và vuông góc với a. Hs: trả lời. Ø Vẽ theo yêu cầu của Gv: - Hs1: Vẽ đoạn thẳng AB và trung điểm I của AB. - Hs2: Vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc với AB. A B d I Ø Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. - Cánh vẽ: (Sgk) - Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng. (sgk) 4. Hướng dẫn về nhà: (3 phút) Ä Học thuộc đ/n hai đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng. Ä Xem lại cách vẽ 2 đ/t vuông góc; cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. Ä Làm các bài tập 13, 14, 15, 16 Sgk.Tr 86, 87 chuẩn bị tiết sau luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG. Tiết: 4 Ngày soạn: 02-09-2008 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1. Kiến thức: Hs giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng phụ. 2. Học sinh: Nắm vững bài cũ, làm bài tập về nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: (1 phút) Quan sát, kiểm diện lớp 7A1:.................; 7A2:.................; 7A3:................. 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Câu hỏi Dự kiến trả lời .?. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Hãy vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau và viết ký hiệu. Hỏi thêm: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? Hs: - Trả lời: Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vx x’ y y’ uông. - Vẽ Hình, viết ký hiệu: Ø Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. 3. Giảng bài mới: (35 phút) - Giới thiệu bài: (1’) - Tiến trình tiết dạy: (34’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 30’ HĐ1: Luyện tập Ä Bài 15: (Sgk.Tr86) Gv: Cho hs đọc đề, suy nghĩ và gọi hs lần lượt nhận xét. Ä Bài 17:(Sgk.Tr87) (Bảng phụ) - Dùng êke hãy kiểm tra xem 2 đt a và a’ ở hình 10 a, b, c có vuông góc với nhau hay không ? - Cho hs cả lớp quan sát cách kiểm tra của bạn và nhận xét. Ä Bài 18: (Sgk.Tr87) Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời. - Gọi 1 hs lên bảng và hs cả lớp vẽ hình theo diễn đạt bằng lời của gv theo từng bước bước. - Gv theo dõi và hướng dẫn cho hs cách vẽ. Ä Bài 20: (Sgk.Tr87) Vẽ AB=2cm và BC=3cm rồi vẽ đường trung trực của mỗi đoạn thẳng ấy. Gợi ý: - Hãy cho biết vị trí điểm A, B, C có thể xảy ra? - Cho hs vẽ hình theo hai trường hợp. - Cho cả lớp theo dõi và nhận xét cách vẽ. Ø Hs đọc đề Ø T.Hành gấp giấy rồi nhận xét: - Có 4 góc vuông là: , , , . - Nếp gấp vuông góc đường thẳng xy tại O. Ø Hs: đọc đề bài tập 17 - Cả lớp tìm cách kiểm tra. - 3 Hs lần lượt lên bảng làm. - Hs nhận xét. Ø Hs đọc đề bài Hs vẽ theo các bước: s Vẽ s Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy s Vẽ đt d1 qua A và vuông góc với Ox tại B s Vẽ đt d2 qua A và vuông góc với Oy tại C. -Hs đọc đề và trả lời + 3 điểm A, B, C thẳng hàng. + 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. - Hs lên bảng vẽ hình. Bài 15: (Sgk.Tr86) Bài 17:(Sgk.Tr87) Bài 18: (Sgk.Tr87) x y 450 d1 d2 C B A O Bài 20: (Sgk.Tr87) - TH1: A, B, C thẳng hàng: A B C d1 d2 - TH2: A, B, C không thẳng hàng: A B C d1 d2 4’ HĐ2: Củng cố Ä Nêu câu hỏi: - Định nghĩa 2 đt vuông góc ? - Nêu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đt cho trước. Ø Nêu định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc. Ø Nêu tính chất... 4. Hướng dẫn về nhà: (3 phút) Ä Xem lại định nghĩa và tính chất của hai đường thẳng vuông góc. Ä Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 16,19 Sgk.Tr87 Ä Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng Ä Chuẩn bị thước thẳng và thước đo góc. IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG. Tiết: 5 Ngày soạn: 09-09-2008 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1. Kiến thức: Hs hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: s Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau. s Cặp góc đồng vị bằng nhau. s Trong cùng phía bù nhau. 2. Kỹ năng: Nhận biết các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị, trong cùng phía. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nâng cao trí lực cho Hs, bước đầu tập suy luận. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Sgk, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: Sgk, thước thẳng, thước đo góc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: (1 phút) Quan sát, kiểm diện lớp 7A1:.................; 7A2:.................; 7A3:................. 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Câu hỏi Dự kiến trả lời .?1. - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? - Cho xx’ và điểm O thuộc xx’, vẽ yy’ đi qua O và vuông góc với xx’? .?2. - Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? - Cho đoạn thẳng AB = 4cm, hãy vẽ đường trung trực của AB. Hs1: - Trả lời: Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. - Vẽ Hình: x x’ y y’ O Hs2: - Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. - Vẽ hìnhA B d : 3. Giảng bài mới: (36 phút) - Giới thiệu bài: (1’) - Tiến trình tiết dạy: (35’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ HĐ1: Góc so le trong. Góc đồng vị. Ä Gọi Hs lên bảng vẽ đường thẳng c cắt hai đt a và b lần lượt tại A và B. Có bao nhiêu góc đỉnh A và bao nhiêu góc đỉnh B? Ä Gv giới thiệu về cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị: (ghi bảng)... Ä Giải thích rõ hơn về thuật ngữ so le trong, đồng vị. Ä Cho cả lớp cùng thực hiện , sau đó gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc slt, đồng vị. Ä Bài tập 21 (Sgk.Tr89) Treo bảng phụ và yêu cầu hs điền vào chỗ trống: Ø Hs trả lời: - Có 4 góc đỉnh A; - Có 4 góc đỉnh B. Ø Hs lắng nghe, khắc sâu. Ø Hs đọc đề - Hs cả lớp cùng làm - Một Hs lên bảng s Hai cặp góc Slt: ; . s Bốn cặp góc đồng vị: ; ; ; . Ø BT 21: a) ...............so le trong b)................đồng vị c).................đồng vị d)..................so le trong 1. Góc so le trong, góc đồng vị. s Các cặp góc so le trong: ; s Các cặp góc đồng vị: ; ; ; . 12’ HĐ2: Tính chất. Ä Yêu cầu hs thảo luận nhóm làm. - Tóm tắt đề bài: Cho điều gì? Hỏi điều gì? Nếu c cắt hai đt a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc SLT bằng nhau thì ta có kết luận gì về các cặp góc SLT và đồng vị? Ä Nêu tính chất ở Sgk. Yêu cầu Hs nhắc lại. Ø Đọc đề, quan sát hình 13 và thảo luận nhóm - Sau thời gian thảo luận nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả và giải thích. Ø Hs: Các cặp góc SLT và đồng vị bằng nhau. Ø Hs: nhắc lại tính chất . 2. Tính chất. (sgk) 8’ HĐ3. Củng cố Ä BT 22: Ghi đề ở bảng phụ và yêu cầu hs lên bảng ghi số đo ứng với các góc còn lại. Ä Cho hs đọc tên các cặp góc SLT, đồng vị? Ä Giới thiệu các cặp góc trong cùng phía, và cho hs tính các tổng: A4 + B3 = ? Ä Cho hs nêu lại tính chất: + Hs lên bảng điền + Hs trả lời = 1800( 2 góc bù nhau) Ø Hs nêu tính chất. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Ä Xem lại vị trí các cặp góc SLT, đồng vị, trong cùng phía; học thuộc tính chất. Ä Làm bài tập 23 (Sgk.Tr89); Bài 17, 18, 19, 20 (Sbt.Tr76,77) Ä Hôm sau Luyện Tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG. Tiết: 6 Ngày soạn: 12-09-2008 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1. Kiến thức: - Hs được củng cố về tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. - Hs được giới thiệu về căïp góc trong cùng phía, ngoài cùng phía, so le ngoài. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị, trong cùng phía. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nâng cao trí lực cho Hs, bước đầu tập suy luận. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Sgk, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: Sgk, thước thẳng, thước đo góc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: (1 phút) Quan sát, kiểm diện lớp 7A1:.................; 7A2:.................; 7A3:................. 2. Kiểm tra bài cũ: (12 phút) Câu hỏi Dự kiến trả lời .?1. Vẽ đường thẳng p cắt hai đường thẳng m, n lần lượt tại M và N. Hãy chỉ ra: Hai cặp góc so le trong. Bốn cặp góc đồng vị. Hai cặp góc trong cùng phía. .?2. - Hãy phát biểu t/c của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng? - Bài 17. (Sbt.tr 76) Cho hình vẽ sau: Hãy điền tiếp vào hình đó số đo các góc còn lại. Hs1: Lên bảng vẽ hình và trả lời: a) Hai cặp góc so le trong là: ; . b) Bốn cặp góc đồng vị là: ; ; ; . c) Hai cặp góc trong cùng phía là: ; Hs2: - Phát biểu t/c như Sgk.tr89. - Điền vào hình vẽ số đo các góc, giải thích. 3. Giảng bài mới: (36 phút) - Giới thiệu bài: (1’) Hôm nay ta tiến hành luyện tập về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đt. - Tiến trình bài dạy: (35’) Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Ä Giới thiệu: Cặp góc (ktbc1) được gọi là cặp góc ngoài cùng phía. Cặp góc được gọi là cặp góc so le ngoài. Em hãy chỉ ra các cặp góc ngoài cùng phía và cặp góc so le ngoài khác? - Trở về Bài 17. Sbt (ktbc2). Nếu một đường thẳng cắt hai đt và trong các góc tạo thành có một cặp góc slt bằng nhau thì: s Em có dự đoán gì về hai góc ngoài cùng phía? s Em có dự đoán gì về hai góc so le ngoài? Bài 18. (Sbt) a) Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Trong các góc tạo thành có một cặp góc slt bằng nhau. đặt tên cho các góc đó. b) Vì sao cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau? c) Vì sao mỗi cặp góc đồng vị bằng nhau? - Yêu cầu Hs tự cm đối với các cặp góc đồng vị còn lại. - Cho Hs về nhà làm câu d, e. Bài 19. (Sbt) Xem hình 4 rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau: a) và là cặp góc .......... b) và là cặp góc .......... c) và là cặp góc .......... d) và là cặp góc .......... e) và là cặp góc ......... g) Một cặp góc sole trong khác là............ h) Một cặp góc đồng vị khác là...... Ø Lắng nghe Gv. - Cặp góc ngoài cùng phía khác là: . - Cặp góc so le ngoài khác là: - Hai góc ngoài cùng phía bù nhau. - Hai góc so le ngoài bằng nhau. Ø Đọc đề bài - 1Hs lên bảng vẽ hình - Hs lần lượt cm: - Cặp góc so le trong còn lại là: - Các cặp góc đồng vị là: ; ; ; . Ø Đọc đề bài, lần lượt lên bảng làm bài. a) ... đồng vị. b) ... trong c

File đính kèm:

  • docCHUONG I.doc