MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ Ôn luyện trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. Trường hợp cạnh - cạnh - cạnh.
- Kĩ năng:
+ Vẽ và chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp 1, suy ra cạnh góc bằng nhau.
- Thái độ:
7 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Ôn tập trường hợp bằng nhau cạnh-Cạnh-cạnh (03 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần từ 14->19/11/2011
Ngày soạn:12/11/20111
ôn tập Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh (03 tiết)
1. Mục tiêu:
Kiến thức:
Ôn luyện trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. Trường hợp cạnh - cạnh - cạnh.
Kĩ năng:
Vẽ và chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp 1, suy ra cạnh góc bằng nhau.
Thái độ:
Rèn ý thức giải toán, nghiêm túc khi học tập.
Thấy được ứng dụng trong thực tế của dạng bài toán này.
2. chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung ôn tập trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.
Học sinh: Ôn tập trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác
3. phương pháp:
Tái tạo kiến thứ, nêu và giải quyết vấn đề. Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
4. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Ghi bảng
? Nêu các bước vẽ một tam giác khi biết ba cạnh?
? Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác?
GV đưa ra hình vẽ bài tập 1.
? Để chứng minh D ABD = D CDB ta làm như thế nào?
HS lên bảng trình bày.
HS: Đọc đề bài. Lên bảng vẽ hình.
HS: Ghi GT và KL
?Để chứng minh AM ^ BC thì cần chứng minh điều gì?
? Hai góc AMC và AMB có quan hệ gì?
? Muốn chứng minh hai góc bằng nhau ta làm như thế nào?
? Chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
HS nghiên cứu bài tập 22/ sgk.
HS: Lên bảng thực hiện các bước làm theo hướng dẫn, ở dưới lớp thực hành vẽ vào vở.
? Ta thực hiện các bước nào?
HS:
- Vẽ góc xOy và tia Am.
- Vẽ cung tròn (O; r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C.
- Vẽ cung tròn (A; r) cắt Am tại D.
- Vẽ cung tròn (D; BC) cắt (A; r) tại E.
? Qua cách vẽ giải thích tại sao OB = AE?
OC = AD? BC = ED?
?Muốn chứng minh = ta làm ntn?
HS: Lên bảng chứng minh DOBC = DAED.
I. Kiến thức cơ bản:
1. Vẽ một tam giác biết ba cạnh:
2. Trường hợp bằng nhau c - c - c:
II. Bài tập:
Bài tập 1: Cho hình vẽ sau. Chứng minh:
a, DABD = DCDB
b, =
A
B
C
D
Giải:
a, Xét DABD và DCDB có:
AB = CD (GT)
AD = BC (GT)
DB là cạnh chung
ị DABD = DCDB (c.c.c)
b, Ta có: DABD = DCDB (cmt)
ị = (hai góc tương ứng)
Bài tập 2
GT: DABC AB = AC MB = MC
KL: AM ^ BC
Chứng minh
Xét DAMB và DAMC có:
AB = AC (gt)
MB = MC (gt)
AM chung
ịD AMB = DAMC (c. c. c)
Mà + = 1800 ( kề bù)
=> = = 900 ị AM ^ BC.
Bài tập 22/ SGK - 115:
Xét DOBC và DAED có
OB = AE = r
OC = AD = r
BC = ED
ị DOBC = DAED (c. c. c)
ị = hay = (hai góc tương ứng)
R
S
I
T
750
250
250
y
x
z
Bài tập cho học sinh tự luyện
A
B
C
1000
550
x
Bài tập 1: Tính x, y, z trong các hình sau:
Bài tập 2: Cho DABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC (H ẻBC).
a, Tìm các cặp góc phụ nhau.
b, Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau
Bài tập 3: Cho DABC có = 700; = 300. Kẻ AH vuông góc với BC.
a, Tính
b, Kẻ tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Tính .
Bài 4: Trên hình bên có
AB = CD và BC = AD
Chứng minh: AB // CD và BC // AD
Bài 5: Cho tam giác ABC vẽ cung tròn tâm A bán kính bằng BC. Vẽ cung tròn tâm C bán kính bằng BA chúng cắt nhau ở D (D và B nằm khác phía đối với AC). Chứng minh: AD // BC.
ôn tập Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh (03 tiết)
1. Mục tiêu:
Kiến thức:
Ôn luyện trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. Trường hợp cạnh - góc - cạnh.
Ôn tập các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
Kĩ năng:
Vẽ và chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp 2, suy ra cạnh góc bằng nhau.
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Ghi bảng
GV đẫn dắt học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản.
GV lưu ý học sinh cách xác định các đỉnh, các góc, các cạnh tương ứng.
GV đưa ra bài tập 1:
Cho hình vẽ sau, hãy chứng minh:
a, DABD = DCDB
b,
c, AD = BC
? Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?
ị HS lên bảng ghi GT – KL.
? DABD và DCDB có những yếu tố nào bằng nhau?
? Vậy chúng bằng nhau theo trường hợp nào?
ị HS lên bảng trình bày.
HS tự làm các phần còn lại.
GV đưa ra bài tập 2:
Cho DABC có <900. Trên nửa mặt phẳng chứa đỉnh C có bờ AB, ta kẻ tia AE sao cho: AE ^ AB; AE = AB. Trên nửa mặt phẳng không chứa điểm B bờ AC, kẻ tia AD sao cho: AD ^ AC; AD = AC. Chứng minh rằng: DABC = DAED.
HS đọc bài toán, len bảng ghi GT – KL.
? Có nhận xét gì về hai tam giác này?
ị HS lên bảng chứng minh.
Dưới lớp làm vào vở, sau đó kiểm tra chéo các bài của nhau.
? Vẽ hình, ghi GT và KL của bài toán.
? Để chứng minh OA = OB ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
? Hai DOAH và DOBH có những yếu tố nào bằng nhau? Chọn yếu tố nào? Vì sao?
Một HS lên bảng chứng minh, ở dưới làm bài vào vở và nhận xét.
H: Hoạt động nhóm chứng minh CA = CB và = trong 8’, sau đó GV thu bài các nhóm và nhận xét.
I. Kiến thức cơ bản:
1. Vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
2. Trường hợp bằng nhau c - g - c:
3. Trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông:
II. Bài tập:
A
B
C
D
Bài tập 1:
Giải
a, Xét DABD và DCDB có:
AB = CD (gt); (gt); BD chung.
ị DABD = DCDB (c.g.c)
b, Ta có: DABD = DCDB (cm trên)
ị (Hai góc tương ứng)
c, Ta có: DABD = DCDB (cm trên)
ị AD = BC (Hai cạnh tương ứng)
A
B
C
E
D
Bài tập 2:
Giải:
Ta có: hai tia AE và AC cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB và nên tia AC nằm giữa AB và AE. Do đó: +=
ị
Tương tự ta có:
Từ (1) và (2) ta có: =.
Xét DABC và DAED có:
AB = AE (gt)
= (chứng minh trên)
AC = AD (gt)
ị DABC = DAED (c.g.c)
Bài tập 35/SGK - 123
Chứng minh:
Xét DOAH và DOBH là hai tam giác vuông có:
OH là cạnh chung.
= (Ot là tia p/g của xOy)
ị DOAH = DOBH (g.c.g)
ị OA = OB.
b, Xét DOAC và DOBC có
OA = OB (c/m trên)
OC chung;
= (gt).
ị DOAC = DOBC (c.g.c)
ị AC = BC và =
Bài tập cho học sinh tự luyện
Bài 1. Cho đoạn thẳng AB, điểm C và D cỏch đều hai điểm A, B ( C và D khỏc phớa đối với AB). CD cắt AB tại I. Chứng minh :
CD là tia phõn giỏc của gúc ACB
CD là đường trung trực của AB
Kết quả trờn cũn đỳng khụng nếu C, D cựng phớa AB
Trường hợp c-c-c
Bài 2. Cho gúc xOy. Trờn Ox lấy điểm A, trờn Oy lấy B sao cho OA = OB. Lấy M, N đều thuộc miền trong của gúc sao cho MA = MB, NA = NB. Chứng minh :
OM là phõn giỏc gúc xOy
O, M, N thẳng hàng
MN là đường trung trực của AB
Bài 3. Cho tam giỏc ABC cú . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AC và AB. Trờn tia đối của tia MB lấy K sao cho MK = MB. Trờn tia đối của tia NC lấy I sao cho NI = NC.
Tớnh
Chứng minh IB//AC, AK//BC
Chứng minh A là trung điểm của IK
Hỏi HSG : Gọi P là trung điểm CK. Chứng minh P, M, N thẳng hàng, chứng minh MN//BC.
Trường hợp c-g-c
File đính kèm:
- Tuan 3 thang 11.doc