Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Luyện tập các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông

Kiểm tra bài cũ:
1. Có mấy cách để chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau?Kể tên các cách đó?
2. Trên hình bên có những tam giác nào bằng nhau,vì sao?



ppt13 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Luyện tập các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn toán 7 Bài: Luyện tập các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông Trường THCS Võ Thành Trang_Tân Phú GV thực hiện: Võ Thị LyKiểm tra bài cũ Bài 65 sgk/137 câu a câu b câu bổ sung Bài 66 sgk/137 câu a câu b câu c Dặn dò về nhàKiểm tra bài cũ: 1. Có mấy cách để chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau?Kể tên các cách đó? 2. Trên hình bên có những tam giác nào bằng nhau,vì sao? Bài tập 65 sgk/137 a.Chứng minh: AH=AK Xét ABH vuông tại H và ACK vuông tại K Ta có: AB=AC ( ABC cân tại A) A là góc chung => ABH= ACK ( ch-gn) => AH=AK (c.c.t.ư)b.Chứng minh: AI là phân giác của góc BAC: Xét AKI và AHI Ta có: AK=AH ( ABH= ACK) AI là cạnh huyền chung => AKI = AHI (ch-cgv) => A1=A2 (c.g.t.ư) =>AI là phân giác của góc BACCâu hỏi bổ sung bài 65sgk/137: c.Chứng minh: AI vuông góc BC d.Chứng minh: AI đi qua trung điểm M của BC Hướng dẫnhướng dẫn câu c ABM’= ACM’ (g-c-g) mà Bài tập 66sgk/137: Tìm các tam giác bằng nhau trên hình sau:a.Chứng minh: ADM= AEM Xét ADM vuông tại D và AEM vuông tại E Ta có: A1=A2 (gt) AM là cạnh huyền chung => ADM = AEM (ch-gn) b.Chứng minh: BDM= CEM Xét BDM vuông tại D và CEM vuông tại E Ta có: BM=CM (gt) DM=EM ( ADM= AEM,cmt) => BDM = CEM (ch-cgv) c.Chứng minh: BAM= CAM Ta có: AD=AE( ADM= AEM,cmt) BD=EC( BDM= CEM,cmt) => AB = AC Xét BAM và CAM Ta có: BM=CM (gt) AB=AC(cmt) AM là cạnh chung => BAM = CAM (ch-cgv)Dặn dò: -Chuẩn bị các dụng cụ cho bài “thực hành ngoài trời” -Xem lại bài tập đã sửa

File đính kèm:

  • pptLuyen tap Cac truong hop bang nhau cua tam giac vuong(1).ppt