Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Hai tam giác bằng nhau cạnh góc cạnh

 

 HS2:

Câu 1: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác?

 Câu 2. Hai tam giác sau đã bằng nhau chưa? Nếu chưa, hãy nêu thêm điều kiện để chúng bằng nhau?

 

ppt16 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 669 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Hai tam giác bằng nhau cạnh góc cạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN HèNH HOC LỚP 7HAI TAM GIÁC BẰNG NHAUCẠNH GểC CẠNH (C.G.C)Kiểm tra bài cũ:HS1: HS2:Câu 1: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác? Câu 2. Hai tam giác sau đã bằng nhau chưa? Nếu chưa, hãy nêu thêm điều kiện để chúng bằng nhau?Vẽ xễy = 50Trờn tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 2,5cmTrờn tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 3,5cmVẽ đoạn thẳng AB ta được OAB Nếu AC và DF cú chướng ngại vật khụng bổ sung điều kiện AC=DF được, liệu cú thể bổ sung điều kiện nào khỏc để hai tam giỏc trờn bằng nhau khụng?Laứm theỏ naứo ủeồ kieồm tra ủửụùc sửù baống nhau cuỷa hai tam giaực?x Tiết 25 Đ 4 TRệễỉNG HễẽP BAẩNG NHAU THệÙ HAI CUÛA TAM GIAÙC CAẽNH- GOÙC- CAẽNH(C-G-C)1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700Giải:ABC3cm2cmyVẽ xBy = 700Trên tia By lấy C sao cho BC =3cm.Trên tia Bx lấy A sao cho BA = 2cm.Vẽ đoạn AC, ta được tam giác ABC700Hãy đo và so sánh hai cạnh AC và A’C’?Từ đó ta có kết luận gỡ về hai tam giác ABC và A’B’C’?3cm Lưu ý: Ta gọi góc B là góc xen giửừa hai cạnh BA ..và BCBài toán 2: Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có:..A’B’ = 2cm, B’ = 700, B’C’ = 3cm.Tiết 25 Đ 4 TRệễỉNG HễẽP BAẩNG NHAU THệÙ HAI CUÛA TAM GIAÙC CAẽNH- GOÙC- CAẽNH(C-G-C)1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700Giải: (SGK)ABC3cm2cm700Giải:Vẽ xBy = 700Trên tia By lấy C sao cho BC = 3cm.Trên tia Bx lấy A sao cho BA = 2cm.Vẽ đoạn AC, ta được tam giác ABC)x’A’B’C’2cmy’700Tiết 25 Đ 4 TRệễỉNG HễẽP BAẩNG NHAU THệÙ HAI CUÛA TAM GIAÙC CAẽNH- GOÙC- CAẽNH(C-G-C)1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:Bài toán 1: (sgk) Lưu ý: (sgk)ABC)A’B’C’)2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh:Tính chất (thừa nhận)Nếu hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác kia thỡ hai tam giác đó bằng nhauNếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có: .. . .Thỡ ∆ABC = ∆A’B’C’ Ab = a’b’B = b’Bc = b’c’ ?2Hai tam giác trên hỡnh 80 có bằng nhau không?Vỡ sao?Hỡnh 80Giải:∆ACB và ∆ACD có: CB = CD (gt)ACB = ACD (gt)AC là cạnh chung=> ∆ACB = ∆ACD (c.g.c)Giải: (sgk)(c.g.c)Bài toán 2: (sgk)CABDEFDEFHệ quả:Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thi hai tam giác vuông đó bằng nhauTiết 25 Đ 4 TRệễỉNG HễẽP BAẩNG NHAU THệÙ HAI CUÛA TAM GIAÙC CAẽNH- GOÙC- CAẽNH(C-G-C)1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:Bài toán 1: (sgk) Lưu ý: (sgk)Bài toán 2: (sgk)ABC)A’B’C’)2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh:Tính chất (thừa nhận)Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có: .. . .Thi ∆ABC = ∆A’B’C’ Ab = a’b’B = b’Bc = b’c’Hai tam giác vuông trên có bằng nhau không?Chỉ cần thêm điều kiện gỡ nửừa thỡ hai tam giác vuông ABC và DEF bằng nhau theo trường hợp cạnh góc cạnh?Giải (sgk)Hãy áp dụng trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh để phát biểu một trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?3. Hệ quả:Nếu hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác kia thi hai tam giác đó bằng nhauBài 25: Trên mỗi hỡnh 82, 83, 84 có các tam giác nào bằng nhau? Vỡ sao ? Bài tập)(GHKIH.83PMNQ12H.84ABDC))12H.82EGiải:∆ADB và ∆ADE có:AB = AE(gt)A1 = A2(gt)AD là cạnh chung.=> ∆ADB = ∆ADE (c.g.c)Giải:∆IGK và ∆HKG có:IK = GH(gt)IKG = KGH(gt)GK là cạnh chung.=> ∆IGK Và ∆HKG (c.g.c)Giải:∆MPN và ∆MPQ có:PN = PQ(gt)M1 = M2(gt)MP là cạnh chung.Nhưng cặp góc M1và M2 không xen giửừa hai cặp cạnh bằng nhau nên ∆MPN và ∆MPQ không bằng nhau. GT  ABC, MB = MC MA = ME KL AB // CEABECMHãy sắp xếp lại 5 câu sau đây một cách hợp lí để giải bài toán trên?5)  AMB và  EMC có: Bài toán 26/118(SGK)Trò chơI nhómGiải:3) MAB = MEC => AB//CE (Có hai góc bằng nhau ở vị trí so le trong)4) AMB = EMC=> MAB = MEC ( hai góc tương ứng) AMB = EMC (hai góc đối đỉnh) 1) MB = MC ( giả thiết) MA = ME (giả thiết)2) Do đó  AMB =  EMC ( c.g.c)6059585756555453525150494847464544434241403938373635343332313029282726252423222120191817161514131211109876543210Ai nhanh hơn?Nếu khụng bổ sung điều kiện AC=DF, ta cú thể bổ sung điều kiện :B = EHƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: - Học thuộc tính chất bằng nhau thứ hai của tam giác và hệ quả. - Làm các bài: 24 ( sgk/118) - Vẽ hỡnh và trỡnh bày lại cỏc lời giải bt 25 vào vở - Chuẩn bị tiết sau luyện tập 1. Xin chân thành cảm ơn thầy cô và các em học sinh Bài tập 2: Nêu thêm một điều kiện nữa để 2 tam giác trong mỗi hỡnh dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh -góc- cạnh ?I H1E H2 H3IKABCDABCDH))∆Hik = ∆hek(c.g.c)∆Aib = ∆dic(c.g.c)∆Cab = ∆dba(c.g.c)???Ihk = ehkIa = idAc = bdĐỏp ỏnHs1. BC Cạnh chungHs2. Cõu 1: Nếu ba cạnh của tam giỏc này bằng ba cạnh của tam giỏc kia thỡ hai tam giỏc đú bằng nhauCõu 2: Hai tam giỏc ABC và DEF chưa bằng nhauĐk chỳng bằng nhau AC=DF

File đính kèm:

  • ppttoan hinh hoc bai canh goc canh.ppt
Giáo án liên quan