Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Bài 7: Định lí (Tiết 1)

A - Mục tiêu:

Kiến thức cơ bản:

 - Biết cấu trúc của một định lí (GT – KL)

 - Biết thế nào là chứng minh một định lí

Kỹ năng cơ bản:

 - Biết đưa một định lí về dạng: “ Nếu . thì .”

B - Chuẩn bị: Thước kẻ, phiếu học tập Êke

C. Tiến trình dạy - học:

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ

 

ppt30 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Bài 7: Định lí (Tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔTRƯỜNG THCS CHU VĂN ANTRƯỜNG THCS CHU VĂN ANCHƯƠNG ICHƯƠNG IICHƯƠNG IIIHÌNH HỌC 7TRƯỜNG THCS CHU VĂN ANCHƯƠNG ICHƯƠNG II?3Bài 1: T1LT: T2Bài 2: T3LT: T4Bài 3: T5Bài 4: T6LT: T7Bài 5: T8Bài6:T10LT: T11Bài7:T12Ô.T Ch. ILT: T9LT: T13KT Ch. ICHƯƠNG IA - Mục tiêu:Kiến thức cơ bản: - Biết cấu trúc của một định lí (GT – KL) - Biết thế nào là chứng minh một định líKỹ năng cơ bản: - Biết đưa một định lí về dạng: “ Nếu ... thì ...”B - Chuẩn bị: Thước kẻ, phiếu học tập ÊkeC. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ§ 7 ĐỊNH LÍKIỂM TRA BÀI CŨ1. Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng a) Nếu a  c và b  c thì ............ b) Nếu a // b và ............. thì c  b c) Nếu a // b và ............. thì b // ca // bc  aa // c2. Phát biểu tiên đề Ơ-clit3. Phát biểu tính chất hai góc đối đỉnhCác khẳng định:Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau- Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800 ....... Kiến thức cơ bản: - Biết cấu trúc của một định lí (gồm có mấy phần ?) - Biết thế nào là chứng minh một định lí ? Kỹ năng cơ bản:- Biết đưa một định lí về dạng: “ Nếu ... thì ...”§ 7 ĐỊNH LÍ1. Định lí:Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng(Sgk Tr. 99) Phát biểu bằng lời các tính chất sau: a) Nếu a  c và b  c thì b) Nếu a // b và thì c  b c) Nếu a // b và thì a // b // ca // bc  aa // c“ hai góc đối đỉnh bằng nhau”thì21OGTKLvà: đối đỉnh=GTKLNếuchúng?2 Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí: “ Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhaub) Vẽ hình minh họa định lí và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệuabcGTKLa // b và a // ca // b // c“ Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba chúng song song với nhau ”thìBài tập 49 Tr. 101 SgkHS thảo luận nhóm:Nhóm 1, 3, 5, 7 làm câu aNhóm 2, 4, 6, 8 làm câu b 49/ 101 Sgk. Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của các định lí sau:a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.b) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.Bài tập49/ 101 Sgk. Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của các định lí sau:Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.GTKLa // baABb11cBài tập49/ 101 Sgk. Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của các định lí sau:b) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.GTKLa // ba A Bb2121c§ 7 ĐỊNH LÍ1. Định lí:(Sgk Tr. 99)2. Chứng minh định lí:Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúngĐịnh lí gồm 2 phần: GT và KLGT: là điều biết trướcKL: là điều cần suy raVí dụ:Chứng minh định lí:“ Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông ”Phát biểu cụ thể như sau: Nếu Om và On là hai tia phân giác của hai góc kề bù xOz và zOy thì góc mOn là góc vuôngynzxmOGTKLOm là tia phân giác của On là tia phân giác của và kề bù ?ynxmOO ? ?ynzxmOO Om là tia phân giác của góc xOz  ....................... (1)Từ (1) và (2) ta có:Bài giải On là tia phân giác của góc zOy  ....................... (2)(3).............. Tia Oz nằm giữa 2 tia Om và On  ......... .(4)Từ (3) và (4) suy ra:§ 7 ĐỊNH LÍ1. Định lí:(Sgk Tr. 99)2. Chứng minh định lí:Chúng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luậnVí dụ: SgkGTKLOm là tia phân giác của On là tia phân giác của và kề bùxmOzynChứng minh Sgk(Sgk Tr. 100)Minh họaBài tậpHƯỚNG DẪN VỀ NHÀNắm được định lí là gì ?. Định lí gồm có mấy phần ?. Biết vẽ hình minh họa cho định lí đó và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.Biết thế nào là chứng minh một định lí.Xem lại phần chứng minh định lí Sgk Tr. 100BTVN: 50, 51 SGK Tr. 101HD bài tập 50/sgk Tr. 101a)Viết thêm kết luận vào định líNếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì .........b) Vẽ hình định lí viết GT và KL bằng kí hiệuGTKLbacCHÚC CÁC THẦY CÔ SỨC KHỎECHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT 1. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.2. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.Nêu Giả thiết và kết luận của các định lí sau: 1. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.2. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.Nêu Giả thiết và kết luận của các định lí sau:CHƯƠNG IIBài 1: T22Bài 2: T23Bài 3: T24LT: T25Bài 4: T26LT: T27Bài 5: T28LT: T29Bài 6: T30LT: T31Bài 8: T33Bài 7: T32Bài 9: T34LT: T35KTHK:T36Ôn Tập T 38; 39KTHK:T37yxOBA?3

File đính kèm:

  • pptGIAO AN HINH HOC 71.ppt