Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (Tiết 4)

1. Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh?

 2. Khi nào thỡ và A’B’C’ bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh?

 

ppt23 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (Tiết 4), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán lớp 7Phòng GD-ĐT Hưng Hà1. Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh?KIEÅM TRA BAỉI CUế 2. Khi nào thỡ và A’B’C’ bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh?khi AB = A’B’AC = A’C’BC = B’ C’A’B’C’B = B’(c - c – c)?Chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa có thể khẳng định được hai tam giác bằng nhau hay không?Bài toán :1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.cạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.x70023Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm , BC = 3cm , B =700cạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.Bài toán :1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.Lưu ý : Ta gọi góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC. Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm , BC = 3cm , B = 700A BC700 Bước 1 : Vẽ góc Bước 2 + 3: Trên hai cạnh của góc ta đặt hai đoạn thẳng có độ dài bằng hai cạnh của tam giác.Bước 4 : Vẽ đoạn thẳng còn lại ta được tam giác cần vẽ .Các bước vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa(?) Nêu các bước vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa ?23cạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm , BC = 3cm , B = 7001. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.Lưu ý : Ta gọi góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC. ?Vẽ tam giác A’B’C ’biết A’B ’= 2cm , B’ = 700 , B’C’ = 3cm BC700 23AHai cạnh và góc xen giữa của tam giác ABC bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác A’B’C’.cạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm , BC = 3cm , B = 7001. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.Lưu ý : Ta gọi góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC. ?Vẽ tam giác A’B’C ’biết A’B ’= 2cm , B’ = 700 , B’C’ = 3cm BC700 23A’B’C’700 23Acạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm , BC = 3cm , B = 7001. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.Lưu ý : Ta gọi góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC. ?Vẽ tam giác A’B’C ’biết A’B ’= 2cm , B’ = 700 , B’C’ = 3cm BC700 23A’B’C’700 23A2,9cạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm , BC = 3cm , B = 7001. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.Lưu ý : Ta gọi góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC. ?Vẽ tam giác A’B’C ’biết A’B ’= 2cm , B’ = 700 , B’C’ = 3cm BC700 23A’B’C’700 23A2,92,9 ABC và A’B’C’ có: BC = B’C’ ( = 3cm) AB = A’B’ ( = 2cm) AC = A’C’ (do đo đạc) Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . hai tam giác đó bằng nhau2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.Tính chất: B = B’ ( = 700) cạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.?Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm , BC = 3cm , B = 7001. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.Lưu ý : Ta gọi góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC. Vẽ tam giác A’B’C ’biết A’B ’= 2cm , B’ = 700 , B’C’ = 3cm BC700 23A’B’C’700 232,92,9ADo đó ABC = A’B’C’ (c-c-c)Bài toán :2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc.A’B’C’ABCNếu ABC và A’B’C’có :AB = A’B’B = B’BC = B’CThì ABC = A’B’C’(c.g.c)cạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm , BC = 3cm , B = 7001. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.Lưu ý : Ta gọi góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC. Tính chất: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác nàybằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau? Có thể đổi cạnh góc bằng nhau khác được không?Bài toán :2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc.cạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm , BC = 3cm , B = 7001. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.Lưu ý : Ta gọi góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC. Tính chất: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác nàybằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau DCABHai tam trên hình có bằng nhau không? Vì sao??2ABC và ADC cóAB = AD (gt)BAC = DAC (gt)AC chungDo đó ABC = ADC (c.g.c)1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.Tính chất : Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhauBài 1: Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình 1,2.cạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.ABCEDFHình 2NPQM21Hình 120101234567891001112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960Hết giờhoạt động nhómTính chất : Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhauBài 2:Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình 1,2.cạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.ABCEDFHình 2NPQM21Hình 11. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.Bài 2:Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình 1,2.H1: Không có hai tam giác bằng nhau.H2:ABC =EDF(c.g.c)Tính chất : Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhaucạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.ABCEDFHình 2NPQM21Hình 11. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.Bài 2:Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình 1,2.H1: Không có hai tam giác bằng nhau.H2:ABC =EDF(c.g.c)Tính chất : Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhaucạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.NPQM21M1 = M2(gt)Xét  MNP và  MQP cóNP = QP (gt)MP chung Do đó trên hình vẽ không có hai tam giác nào bằng nhauHình 1Nhưng cặp góc không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau. M1 và M21. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.Bài 2:Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình 1,2.H1: Không có hai tam giác bằng nhau.H2:ABC =EDF(c.g.c)Tính chất : Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhaucạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.ABCEDFHình 2ABC và EDF có :AC = EF (giả thiết)A = E = 900Suy ra:ABC = EDF(c.g.c)AB = ED (gt)1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.Bài 2:Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình 1,2.Tính chất : Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhaucạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.ABCEDFHình 2ABC và EDF có :AC = EF (giả thiết)A = E = 900Suy ra:ABC = EDF(c.g.c)AB = ED (gt)Hệ quả : Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.3. Hệ quảHệ quả cũng là một định lý, nó được suy ra trực tiếp từ một định lý hoặc một tính chất được thừa nhận1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.1)Vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa.Bước 1 : Vẽ góc Bước 2 + 3: Trên hai cạnh của góc ta đặt hai đoạn thẳng có độ dài bằng hai cạnh của tam giác.Bước 4 : Vẽ đoạn thẳng còn lại ta được tam giác cần vẽ .2)Trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của hai tam giác :Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thỡ hai tam giác đó bằng nhau.3) Hệ quả trường hợp bằng nhau của tam giác vuôngNếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thỡ hai tam giác vuông đó bằng nhau. NHỮNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CỦA BÀI .cạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.Tính chất : Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhaucạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.3. Hệ quảHệ quả 1: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.Bài 25/118(SGK)Trên mỗi hỡnh sau, có các tam giác nào bằng nhau? Vỡ sao?GHKIHỡnh 82Hỡnh 83ABD = AED (c.g.c) vỡ: AB = AE ( gt ) A1= A2, (gt) AD là cạnh chung HGK = IKG (c.g.c)vỡ: GH = KI (gt) HGK = IKG (gt) GK là cạnh chung ABDE12C1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.-Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau cạnh– góc – cạnh (c.g.c) và hệ quả của tam giác.- Làm bài tập 24; 26; 27; 28 (trang 119 -120 SGK).Hướng dẫn học ở nhà- Làm bài tập 36;37;38 (trang 102 - SBT).-Vẽ một tam giác tùy ý bằng thước thẳng, dùng thước thẳng và compa vẽ một tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.700’’’23x?Vẽ tam giác A’B’C ’biết A’B ’= 2cm , B’ = 700 , B’C’ = 3cmcạnh – góc – cạnh (c.g.c) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Đ4.ABCEDFHình 2NPQM21

File đính kèm:

  • ppttruong hop cgc.ppt