Bài giảng môn Hình học lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng

. Mục tiêu bài học

- Biết đo độ dài đoạn thẳng, nhận biết được một số dạng thước thông dụng, biết so sánh hai đoạn thẳng

- Rèn kĩ năng sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng, có kĩ năng áp dụng vào thực tế

- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập

II. Phương tiện dạy học

- GV: Bảng phụ, Thước thẳng, thước dây, thước gấp

- HS : Bảng nhóm, thước có chia khoảng.

III. Tiến trình

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 03/11 Dạy :04/11 Tiết 8 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu bài học Biết đo độ dài đoạn thẳng, nhận biết được một số dạng thước thông dụng, biết so sánh hai đoạn thẳng Rèn kĩ năng sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng, có kĩ năng áp dụng vào thực tế Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ, Thước thẳng, thước dây, thước gấp HS : Bảng nhóm, thước có chia khoảng. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề GV vẽ một đoạn thẳng và đo xác định độ dài 2,5cm A B Vậy 2,5cm khi này được gọi là gì của đoạn thẳng AB ? Để xác định độ dài của đoạn thẳng ta sử dụng dụng cụ gì ? Vậy để hiểu kĩ hơn về độ dài đoạn thẳng chúng ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng. Khi đó ta kí hiệu như thế nào ? GV cho học sinh vẽ thêm hai đoạn thẳng bất kì và đo độ dài Vậy để đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ? Vậy ta có kết luận gì về độ dài mỗi đoạn thẳng ? Khi khoảng cách giữa hai điểm Khi đó đoạn thẳng => gì ? GV: Suy biến thành điểm A và B bằng 0 ta nói như thế nào? Hoạt động 3: So sánh Vậy muốn so sánh hai đoạn thẳng ta dựa vào điều gì ? Trên hình vẽ ta có kết luận gì ? Vậy hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng như thế nào ? Khi nào thì đoạn thẳng AB > CD ? ?.1 Cho học sinh thảo luận nhóm và trình bày và kí hiệu trong bảng phụ. ?.2 Cho học sinh trả lời tại chỗ GV giới thiệu cho học sinh quan sát và tác dụng của thước dây, thước gấp bằng thực tế ?.3. Cho học sinh thực hiện tại chỗ Hoạt động 4: Củng cố Cho học sinh sử dụng thước dây đo chiều rộng và chiều dài lớp học và thước gấp hoặc thước thẳng đo bảng hay một số vật dụng cá nhân. Độ dài của đoạn thẳng AB Thước thẳng có chia khoảng AB = 2,5cm hay BA = 2,5 cm 3cm 2cm Đặt cạnh thước đi qua A và B điểm O trùng với vạch 0 của thước, xác định độ dài của đoạn thẳng tại điểm B trên vạch của thước Mỗi đoạn thẳng có một độ dài Hai điểm A và B trùng nhau Chở thành điểm Độ dài của hai đoạn thẳng đó AB = CD AB < EF, CD < EF Hay EF > AB, EF > CD Là hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau Khi đoạn thẳng AB có độ dài lớn hơn độ dài của đoạn thẳng CD Học sinh thảo luận và trình bày EF = GH ; AB = IK EF < CD Thước dây; b. Thước gấp Tưhóc xích Khoảng 2,5 Học sinh thực hàng đo tại lớp và đo một số dụng cụ cá nhân 1. Đo đoạn thẳng VD: A 3cm B Bước 1: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. Bước 2: Di chuyển để vạch 0 của thước trùng với một đầu mút Bước 3: Xác định độ dài của đoạn thẳng tại đầu mút còn lại trên vạch của thước Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. Chú ý: Khi A, B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0. 2. So sánh hai đoạn thẳng VD: A 2,5cm B C 2,5cm D E 3,5cm F Ta có: AB = CD AB < EF, CD < EF Hay EF > AB, EF > CD Nhận xét: * Hai đoạn thẳng có độ dài bẳng nhau thì bằng nhau * Tong hai đoạn thẳng đoạn thẳng nào có độ dài lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại. ?.1 ?.3 1 In sơ = 2,54 cm Hoạt động 5: Dặn dò Về xem kĩ lại lý thuyết và các kiến thức đã học trước đó, xem lại kiến thức về điểm nằm giữa Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học ? Khi nào thì tổng độ dài đoạn thẳng AM và BM bằng độ dài đoạn thẳng AB ? thước có chia khoảng BTVN: Bài 41 đến bài 45 Sgk/119.

File đính kèm:

  • docTIET8.doc