.1/Kiến thức cơ bản: - Nắm được dịnh nghĩa tam giác.
-Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
1.2/ Kĩ năng: Rèn luyện việc vẽ tam giác, việc gọi tên và kí hiệu tam giác, nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
1.3/ Thái độ: Tích cực, hứng thú học toán.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
2.1 Chuẩn bị Gv:
- Thiết bị: Mô hình tam giác, biểu bảng, thước thẳng, com pa, thước đo góc,
- Tư liệu: SGK, giáo án, SBT, sách tham khảo,.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 891 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 6 - Tiết 26 - Tuần 31 - Bài 9: Tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS : 22/2/2013
Tiết : 26
Tuần: 31
§9 TAM GIÁC
1/ MỤC TIÊU:
1.1/Kiến thức cơ bản: - Nắm được dịnh nghĩa tam giác.
-Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
1.2/ Kĩ năng: Rèn luyện việc vẽ tam giác, việc gọi tên và kí hiệu tam giác, nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
1.3/ Thái độ: Tích cực, hứng thú học toán.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
2.1 Chuẩn bị Gv:
- Thiết bị: Mô hình tam giác, biểu bảng, thước thẳng, com pa, thước đo góc,
- Tư liệu: SGK, giáo án, SBT, sách tham khảo,...
2.2 Chuẩn bị HS:
- Thiết bị: Thước thẳng, thước thẳng, thước đo góc, com pa,
- Tư liệu: SGK, SBT, đọc bài trước,
3/ TIẾN TR̀NH DẠY & HỌC:
3.1 Ổn định lớp: ( 1’ )KTSS
3.2: KTBC: ( 6’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra ( 6’)
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra
1/ Phát biểu định nghĩa đường tròn, hình tròn tâm O bán kinh R ?
2/ Aùp dụng: Cho đoạn thẳng BC = 6cm. Vẽ các đường tròn ( B; 2cm) và (C; 5cm), hai đường tròn này cắt nhau tại A và D
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
HS: Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu: (O;R)
HOẠT ĐỘNG 2:1- TAM GIÁC ABC LÀ GÌ ? ( 15’)
Phương pháp: Vấn đáp, Phân tích, Tổng hợp, Hướng dẫn, Gợi tìm, Diễn giải
Câu hỏi cá nhân
GV: Cho hs quan sát h.53 SGK
GV: Hình đó có mấy đoạn thẳng, kể tên các đoạn thẳng đó ?
GV: Hình như thế được gọi là tam giác ABC.
GV: Vậy tâm giác ABC là gì?
GV: Chốt lại
GV: Giới thiệu kí hiệu tam giác ABC
GV: Ba điểm A, B, C được gọi là gì của tam giác ABC ?
GV: Ba đoạn thẳng AB, BC, CA được gọi là gì của tam giác ABC ?
GV: Ba góc BAC, CBA, ACB được gọi là gì của tam giác ABC ?
GV: Điểm M ở vị trí nào của tam giác ABC ?
GV: Điểm N ở vị trí nào của tam giác ABC ?
HS: Quan sát h. 53 SGK
HS: Trả lời
Hình đó có ba đoạn thẳng: AB,AC,BC
HS: Nêu định nghĩa như SGK
HS: Theo dõi
HS: Ba điểm A, B, C được gọi là ba đỉnh của tam giác ABC.
HS:Ba đoạn thẳng AB, BC, CA được gọi là ba cạnh của tam giác ABC.
GV: Ba góc BAC, CBA, ACB được gọi là ba góc của tam giác ABC
HS: Điểm M ở trong tam giác ABC
HS:Điểm N ở ngoài của tam giác ABC
Định nghĩa:
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng
Kí hiệu:
Tam giác ABC,kí hiệu là ABC.
Ba điểm A,B,C được gọi là ba đỉnh của tam giác ABC.
Ba đoạn thẳng AB, BC, CA được gọi là ba cạnh của tam giác ABC.
Ba góc BAC, CBA, ACB được gọi là ba góc của tam giác ABC.
HOẠT ĐỘNG3:2- VẼ TAM GIÁC ( 11’)
Phương pháp: Vấn đáp, Phân tích, Tổng hợp, Hướng dẫn, Gợi tìm, Diễn giải
Câu hỏi cá nhân
GV:Cho đọc ví dụ SGK
GV: Hãy tóm tắt ví dụ
GV: Cho hs nghiên cứu SGK và thảo luận 2’
GV: Hãy nêu cách vẽ tam giác ABC ?
GV: Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình
GV: Theo dõi và uốn nắn sai lầm của hs
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Chốt lại cách vẽ tam giác
GV: Cho hs làm bt 46 câu a SGK
GV: Gọi 1 Hs lên bảng.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
HS: Đọc ví dụ SGK
HS: Tóm tắt: Vẽ ABC, biết BC = 4cm, AB= 3cm, AC = 2cm
HS: Nghiên cứu SGK và thảo luận 2’
HS: Nêu cách vẽ tam giác ABC
-Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
-Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
-Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm
-Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A.
-Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC
HS: 1 Hs lên bảng vẽ hình
HS: Nhận xét.
HS: Theo dõi
HS: Làm bt 46 câu a SGK
HS: 1 Hs lên bảng.
HS: Vẽ hình
HS: Nhận xét.
Ví dụ (SGK )
Cách vẽ tam giác ABC
-Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
-Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
-Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm.
-Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A.
-Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC.
4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà (12’)
4.1: Củng cố ( 9’)
Phương pháp: Vấn đáp, Phân tích, Tổng hợp, Hướng dẫn, Gợi tìm, Diễn giải.
Câu hỏi cá nhân
GV: Cho hs đọc bt 43 SGK
GV: Cho hs trả lời miệng
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
GV: Cho hs làm bt 44 SGK trên bảng phụ
GV: Yêu cầu hs điền vào bảng phụ .
GV: Vẽ hình sẵn lên bảng
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
HS: Đọc bt 43 SGK
HS: Trả lời miệng
a/.. ba đoạn MN ,MP,NP
b/ .....gồm ba đoạn TU, TV, UV.
HS: Nhận xét
HS:Làm bt 44 SGK trên bảng phụ
Tên
Tam giác
Tên
3 đỉnh
Tên
3 góc
Tên
3 cạnh
ABI
A,B,I
,
,
AB,AI,BI
AIC
A,I,C
,
,
AI,AC,CI
ABC
A,B,C
,
,
AB,AC,BC
HS: Nhận xét.
4.2: Hướng dẫn về nhà ( 3’)
-Nắm vững khái niệm tam giác.
-Tập vẽ một tam giác ABC.
-Bt: 45;46(b) ;47 tr 95 SGK.
-Chuẩn bị và trả lời các câu hỏi và bt tr 95- 96 SGK tiết sau ôn tập chương.
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
File đính kèm:
- GIAO AN HINH HOC 6 TUAN 31.doc