Bài giảng môn Hình học lớp 6 - Tiết 25 - Đường tròn

Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS hiểu được đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.

2. Kỹ năng:

- Có kỹ năng sử dụng com pa thành thạo. Biết vẽ đường tròn, cung tròn. Biết giữ nguyên độ mở của com pa.

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa,vẽ hình

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 6 - Tiết 25 - Đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/03/2012 Ngày giảng:16/03/2012. tiết 25 - Đường tròn I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu được đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng sử dụng com pa thành thạo. Biết vẽ đường tròn, cung tròn. Biết giữ nguyên độ mở của com pa. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa,vẽ hình. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu. 2. HS : Thước thẳng, com pa, thước đo góc. III. Phương pháp: Hoạt động cá nhân để phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. Tổ chức giờ học *Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn (16') - Mục tiêu: HS hiểu được đường tròn là gì? Hình tròn là gì?. - ĐDDH: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Bước 1: HĐ cá nhân. - Hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ nào? - Cho điểm O, hãy vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm? - GV vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng cho HS vẽ theo. - Lấy các điểm A, B, C trên đường tròn. Hỏi các điểm đó cách O một khoảng là bao nhiêu? *Bước 2: Làm việc chung cả lớp. - GV giới thiệu khái niệm. - GV lấy thêm các điểm và giới thiệu điểm nằm trong, trên, ngoài đường tròn. - So sánh khoảng cách từ những điểm đó đến tâm O với bán kính đường tròn? - Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó? GV HD HS dùng com pa để só sánh hai đoạn thẳng ( như hình 46 SGK/90) - Vậy các điểm nằm trên đường tròn, nằm bên trong đường tròn, nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính? - Cho học sinh quan sát H.43b SGK - GV giới thiệu khái niệm hình tròn. + KL: GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn. Để vẽ đường tròn người ta dùng com pa HS vẽ hình vào vở. - 1HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở theo đúng đơn vị. - Là 2cm - HS đọc khái niệm SGK - HS trả lời: OM = R ON < R OP > R *Khái niệm đường tròn: SGK/89 K/H: (O; R) M là điểm nằm trên (thuộc ) đường tròn N là điểm nằm bên trong đường tròn P là điểm nằm bên ngoài đường tròn HS: ON OM HS: dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng. HS trả lời câu hỏi. HS quan sát. HS nghe và nhớ. *Hoạt động 2: Cung và dây cung (12') - Mục tiêu: Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. - ĐDDH: Thước thẳng, thước đo góc. - Cách tiến hành: *Bước 1: HĐ cá nhân. Yêu cầu HS đọc SGK/90 quan sát H.44, 45 trả lời các câu hỏi sau: - Cung tròn là gì? Dây cung là gì? - Thế nào là đường kính của đường tròn? (GV vẽ hình lên bảng cho HS quan sát) - GV chốt lại kiến thức - Yêu cầu HS vẽ (O;2cm) vẽ dây cung EF dài 3cm.Vẽ đường kính PQ của đường tròn. Hỏi đường kính PQ dài bao nhiêu cm? Tại sao ? Vậy đường kính so với bán kính như thế nào? + KL: GV chốt KT. + AB là dây cung. Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung. + CD là đường kính bằng 2 lần bán kính. Đường kính của đường tròn là 1 dây cung đi qua tâm. HS thực hiện theo y/c. R của đường tròn = 2cm. => đường kính của đường tròn - 4cm. Vì PQ = PO + OQ = 2cm + 2cm = 4cm. HS: Đường kính dài gấp đôi bán kính. *Hoạt động 3: Một công dụng khác của com pa (8') - Mục tiêu: Có kỹ năng sử dụng com pa thành thạo. - ĐDDH: Thước thẳng, thước đo góc. - Cách tiến hành: *Bước 1: Làm việc chung cả lớp. Com pa có công dụng chủ yếu là vẽ dường tròn. Com pa còn có công dụng nào khác không? - Cho HS đọc ví dụ 1SGK/90 - Em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN. Cũng dùng com pa để đặt đoạn thẳng, nếu cho 2 đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào để biết tổng độ dài của 2 đoạn thẳng đó mà không phải đo riêng từng đoạn thẳng? Hãy đọc SGK VD2/ 91 rồi lên bảng thực hiện. + KL: GV chốt KT. - HS: Com pa còn dùng để so sánh 2 đoạn thẳng VD1: SGK/90 HS nêu cách so sánh. HS thực hiện theo y/c. *Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (8') - Mục tiêu: Biết vẽ đường tròn, cung tròn. Biết giữ nguyên độ mở của com pa. - ĐDDH: Thước thẳng, thước đo góc, phiếu học tập. - Cách tiến hành: *Bước 1: HĐ cá nhân. Cho HS làm bài tập 39 (SGK/92). - Treo BP đề bài, gọi HS trả lời miệng. (Hình vẽ có nối CA, CB, DA, OB) + KL: GV chốt lại KT. Bài tập 39 (SGK/92). a, CA = 3cm; CB = 2cm. DA = 3cm, DB = 2cm. b, Có I nằm giữa A và B nên: AI + IB = AB => AI = AB - IB AI = 4 - 2 AI = 2cm => AI = IB = = 2cm. => I là trung điểm của AB c, IK = 1cm. V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (1’). - Nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung. - BTVN: 40, 41, 42 SGK/92, 93. Tiết sau mỗi em mang một vật dụng có dạng hình tam giác.

File đính kèm:

  • doct25.doc
Giáo án liên quan