Bài giảng môn Hình 11 Tiết 12 bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

I. KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU

1. Mặt phẳng

* Mặt bảng, mặt hồ nước yên lặng cho ta hình ảnh về một phần của mặt phẳng. Mặt phẳng không có bề dày và không có giới hạn

 * Để biểu diễn mặt phẳng ta thường dùng hình bình hành hay một miền góc và ghi tên mặt phẳng vào một góc của hình biểu diễn

 * Kí hiệu mặt phẳng: Dùng các chữ cái in hoa hoặc chữ cái Hi Lạp đặt trong dấu ngoặc ( ). Ví dụ Mặt phẳng (P), Mặt phẳng ( ), hoặc viết tắt là mp(P), mp( ) hoặc (P), ( )

 

ppt12 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình 11 Tiết 12 bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 11A5CHÚC CÁC THẦY CÔ SỨC KHỎECHÚC CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC GIỎI Chương IIĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIANQUAN HỆ SONG SONGChương II: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN QUAN HỆ SONG SONGTiết 12Bài 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG I. KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU* Mặt bảng, mặt hồ nước yên lặng cho ta hình ảnh về một phần của mặt phẳng. Mặt phẳng không có bề dày và không có giới hạn * Để biểu diễn mặt phẳng ta thường dùng hình bình hành hay một miền góc và ghi tên mặt phẳng vào một góc của hình biểu diễnPP * Kí hiệu mặt phẳng: Dùng các chữ cái in hoa hoặc chữ cái Hi Lạp đặt trong dấu ngoặc ( ). Ví dụ Mặt phẳng (P), Mặt phẳng ( ), hoặc viết tắt là mp(P), mp( ) hoặc (P), ( )1. Mặt phẳngPABĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNGI. KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU1. Mặt phẳng2. Điểm thuộc mặt phẳngCho một điểm A và mặt phẳng (P).* Khi điểm A thuộc mặt phẳng (P) Ta nói: A nằm trên (P) (P) chứa điểm A (P) đi qua AKí hiệu A (P)* Khi điểm A không thuộc mặt phẳng (P) Ta nói: A nằm ngoài (P) (P) không chứa A Kí hiệu A (P)minh hoa 3DĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNGI. KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU1. Mặt phẳng2. Điểm thuộc mặt phẳng3. Hình biểu diễn của một hình trong không gianminh hoa 3D lap phuong 1lap phuonh 2chop tam giacĐể nghiên cứu hình học không gian người ta thường vẽ các hình không gian lên bảng, giấy. Ta gọi hình vẽ đó là hình biểu diễn của một hình không gian.* Quy tắc vẽ hình biểu diễn của một hình không gianHình biểu diễn của đường thẳng là đường thẳng, của đoạn thẳng là đoạn thẳng.Hình biểu diễn của hai đường thắng song song là hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng cắt nhau.Hình biểu diễn phải giữ nguyên quan hệ thuộc giữa điểm và đường thẳng.Dùng nét liền để biểu diễn cho đường nhìn thấy và nét đứt đoạn biểu diễn cho đường bị che khuất.ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNGI. KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU1. Mặt phẳng2. Điểm thuộc mặt phẳng3. Hình biểu diễn của một hình trong không gianII. CÁC TÍNH CHẤT THỪA NHẬN Tính chất 1: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.minh hoa 3DChú ý: Có vô số mặt phẳng đi qua hai điểm A, Bmặt phăng qua ABĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNGI. KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU1. Mặt phẳng2. Điểm thuộc mặt phẳng3. Hình biểu diễn của một hình trong không gianII. CÁC TÍNH CHẤT THỪA NHẬN Tính chất 1: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Tính chất 2: Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng.ABCminh hoa 3dChú ý: Một mặt phẳng hoàn toàn được xác định nếu biết nó đi qua ba điểm phân biệt không thẳng hàngTa ký hiệu mặt phẳng qua ba điểm không thẳng hàng A, B, C là mặt phẳng (ABC) hoặc mp(ABC) hoặc (ABC)ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNGI. KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU1. Mặt phẳng2. Điểm thuộc mặt phẳng3. Hình biểu diễn của một hình trong không gianII. CÁC TÍNH CHẤT THỪA NHẬN Tính chất 1: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Tính chất 2: Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng. Tính chất 3: Nếu một đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thuộc mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đó đều thuộc mặt phẳng.minh hoa 3DTại sao người thợ mộc lại kiểm tra độ phẳng của mặt bàn bằng cách rê thước thẳng trên mặt bàn?Nếu mọi điểm của đường thẳng d đều thuộc mp(P) thì ta nói: Đường thẳng d nằm trong mp(P) mp(P) chứa dKí hiệu: d (P) hoặc (P) d Chú ý: Muốn chứng minh một điểm thuộc một mặt phẳng ta chỉ ra điểm đó thuộc một đường thẳng rồi chứng minh đường thẳng đó nằm trong mặt phẳng.hoạt động 3ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNGI. KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU1. Mặt phẳng2. Điểm thuộc mặt phẳng3. Hình biểu diễn của một hình trong không gianII. CÁC TÍNH CHẤT THỪA NHẬN Tính chất 1: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Tính chất 2: Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng. Tính chất 3: Nếu một đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thuộc mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đó đều thuộc mặt phẳng. Tính chất 4: Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng.ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNGI. KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU1. Mặt phẳng2. Điểm thuộc mặt phẳng3. Hình biểu diễn của một hình trong không gianII. CÁC TÍNH CHẤT THỪA NHẬN Tính chất 1: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Tính chất 2: Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng. Tính chất 3: Nếu một đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thuộc mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đó đều thuộc mặt phẳng. Tính chất 4: Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng. Tính chất 5: Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa.tinh chat 5hoạt động 4hoat dọng 5cach cm 3 diem thang hàngĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNGI. KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU1. Mặt phẳng2. Điểm thuộc mặt phẳng3. Hình biểu diễn của một hình trong không gianII. CÁC TÍNH CHẤT THỪA NHẬN Tính chất 1: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Tính chất 2: Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng. Tính chất 3: Nếu một đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thuộc mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đó đều thuộc mặt phẳng. Tính chất 4: Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng. Tính chất 5: Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa. Tính chất 6: Trên mỗi mặt phẳng, các kết quả đã biết trong hình học phẳng đều đúng.KIẾN THỨC CẦN NHỚHiểu được khái niệm mặt phẳngQuan hệ: Điểm thuộc mặt phẳng, đường thẳng nằm trong mặt phẳng. Biết cách chứng minh điểm thuộc mặt phẳng, đường thẳng nằm trong mặt phẳng. Biết cách vẽ biểu diễn hình không gian.Hiểu và nhớ được các tính chất thừa nhận để vận dụng làm bài tập.Nhớ được cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, hiểu thêm được một cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng trong không gian.

File đính kèm:

  • pptbai day.ppt
  • cg3diem thuoc mat phang.cg3
  • cg3hin lap phuong.cg3
  • gsphinh chop tam giac.gsp
  • gsphinh lap phuong 2.gsp
  • gsphinh lap phuong.gsp
  • ppthoat dong 3.ppt
  • ppthoat dong 4.ppt
  • gspmat phang di qua 2 diem.gsp
  • gspminh hoa chop tu giac.gsp
  • cg3minh hoa giao cua hai mat phang.cg3
  • cg3minh hoa hoat dong 4.cg3
  • gspminh hoa hoat dong 5.gsp
  • cg3minh hoa tinh chat 1.cg3
  • cg3minh hoa tinh chat 2.cg3
  • cg3minh hoa tinh chat 3.cg3
  • pptminh hoa tinh chat 5.ppt
  • pptphuong phap cm 3 diem thang hang.ppt