A. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm vững hai quy tắc quan trọng : Quy tắc cộng và quy tắc nhân ; hoán vị
.- Yêu cầu học sinh nắm được các khái niệm và nhớ được công thức .
- Rèn luyện khả năng suy luận logic toán học .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng được các khái niệm trên để giải toán .
- Biết áp dụng vào thực tế .
16 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 814 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Giải tích lớp 12 - Tiết 75: Chỉnh hợp – hoán vị – tổ hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG V : ĐẠI SỐ TỔ HỢP
TIẾT 75Â: CHỈNH HỢP – HOÁN VỊ – TỔ HỢP
NGÀY DẠY: / /
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm vững hai quy tắc quan trọng : Quy tắc cộng và quy tắc nhân ; hoán vị
.- Yêu cầu học sinh nắm được các khái niệm và nhớ được công thức .
- Rèn luyện khả năng suy luận logic toán học .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng được các khái niệm trên để giải toán .
- Biết áp dụng vào thực tế .
3. Trọng tâm : Hai quy tắc cộng và nhân; hoán vị.
B CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Nghiên cứu SGK, các tài liệu có liên quan đến bài dạy .
2. Học sinh : Xem bài trước .
C. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp :
2. Nội dung bài mới :
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
+ Có bao nhiêu cách chọn sách và bao nhiêu cách chọn vở ?
+ Như vậy có bao nhiêu cách chọn một trong các quyển đó ?
+ Yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc cộng .
+ Có bao nhiêu cách đi từ A đến B ?
+ Với mỗi cách đi từ A đến B, có bao nhiêu cách đi từ B đến C ?
+ Có bao nhiêu cách đi từ A đến C phải qua B ?
+ Yêu cầu H phát biểu quy tắc nhân ?
+ Muón xếp 3 học sinh ngồi bàn đầu ? Hỏi có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi ?
+ Thông qua đó G yêu cầu H nêu định nghĩa vè hoán vị .
+ Hình thành công thức số hoán vị của n phần tử dựa vào quy tắc nhân.
4. Củng cố :
-Yêu cầu học sinh nắm vững qui tắc cộng và quy tắc nhân; hoán vị .
-Bài tập : 1 ® 7 / 168 .
Giải : Có 8 cách chọn quyển sách và 6 cách chọn quyển vở, khi chọn sách thì không chọn vở nên có 8 + 6 = 14 cách chọn một trong các quyển đó.
+ Phát biểu qui tắc cộng.
C
A
B
Giải :
+Chọn đường từ A đến B 2 cách
+ Chọn đường từ B đến C có 3 cách.
. Kiểm chứng thấy có 2.3 = 6 cách
+ Từ ví dụ, học sinh phát biểu quy tắc nhân.
1. Quy tắc cộng và quy tắc nhân :
a. Quy tắc cộng :
Ví dụ1: Có 8 quyển sách khác nhau và 6 quyển vở khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một trong các quyển đó ?
* Quy tắc cộng :
Có m1 cách chọn đ/ tượng x1, m2 cách chọn đ/ tượng x2, ..., mn cách chọn đ/ tượng xn và cách chọn xi không trùng xj ( i ¹ j; i, j = 1, 2,..., n ) thì có m1 + m2 +...+ mn cách chọn một trong các đ/ tượng đã cho . b. Quy tắc nhân :
Ví dụ : Từ tỉnh A đến tỉnh B có 2 con đường. Từ tỉnh B đến tỉn C có 3 con đường. Hỏi có bao nhiêu cách chọn đường để đi từ A, qua B, đến C?
*Qui tắc nhân:
Giả sử một hành động (H) qua nhiều giai đoạn A, B, C ở giai đọn A có m cách chọn; giai đọn B có n cách chọn; giai đọn C có pcách chọn , Vạy cả thảy có : m.n.pcách chọn để thực hiện hành động (H).
2. Hoán vị :
a. Định nghĩa : Cho tập A gồm n phần tử (n 1) . Mỗi cách sắp thứ tự n phần tử của tập A gọi là một hoán vị của n phần tử đó.
Ví dụ : Cho A = { a, b, c } . Có 6 hoán vị của ba phần tử đó .
b. Số hoán vị của n phần tử :
* Định lý : Pn : số hoán vị của n phần tử .
Pn = n(n-1).....3.2.1 = n!
Ví dụ : Số hoán vị của 3 phần tử là :
P3 = 3! = 3.2.1 = 6
Tiết 76: CHỈNH HỢP – HOÁN VỊ – TỔ HỢP
NGÀY DẠY: / /
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm vững các khái niệm chỉnh hợp , tổ hợp .
.- Yêu cầu học sinh nắm được các khái niệm và nhớ được công thức .
- Rèn luyện khả năng suy luận logic toán học .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng được các khái niệm trên để giải toán .
- Biết áp dụng vào thực tế .
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Nghiên cứu SGK, các tài liệu có liên quan đến bài dạy .
2. Học sinh :- Học thuộc hai quy tắc cộng và nhân ; khái niệm hoán vị .
- Xem bài trước .
C. TIẾN TRÌNH:
1.Ổn định lớp :
2.Bài cũ : Nêu quy tắc cộng và nhân ; khái niệm hoán vị .
3. Nội dung bài mới :
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
+ Cho tập A gồm 3 phần tử a, b, c . Hỏi có bao nhiêu cách sắp thứ tự hai phần tử trong ba phần tử đó ?
+ Cách sắp thứ tự hai phần tử trong ba phần tử đó gọi là chỉnh hợp chập hai của ba phần tử .
+ Hãy nêu định nghĩa chỉnh hợp chập k của n phần tử ?
+ Có n phần tử . Hãy chọn k phần tử sắp có thứ tự từ n phần tử ấy ?
+Có bao nhiêu cách chọn phần tử thứ 1 ?
+Có bao nhiêu cách chọn phần tử thứ 2 ?
+Có bao nhiêu cách chọn phần tử thứ k ?
+ Có bao nhiêu cách chọn k phần tử từ n phần tử đó ?
+ Chỉnh hợp chập k của n phần tử có thể viết như thế nào để có thể sử dụng ký hiệu giai thừa ?
+ Cho tập A gồm 3 phần tử a, b, c . Hỏi có bao nhiêu tập chứa hai phần tử trong ba phần tử đó ?
+ Mỗi tập hợp con chứa hai phần tử trong ba phần tử của tập A gọi là một tổ hợp chập 2 của 3 phần tử .
+ Nêu định nghĩa tổ hợp chập k của n phần tử ?
+ Hướng dẫn H cách chứng minh hai hệ thức liên hệ trên .
+ Mỗi cách chọn 3 học sinh trong số 5 học sinh là gì ?
4. Củng cố :
+ Phân biệt hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp .
+ Lúc nào ta dùng hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp .
+ BTVN : 8 ® 17/ 169.
+ Có 6 cách sắp thứ tự hai phần tử trong ba phần tử đó là ab, ba, ac, ca, bc, cb .
+ Cho một tập hợp gồm n phần tử. Mỗi tập con sắp thứ tự gồm k trong số n phần tử đã cho được gọi là chỉnh hợp chập k của n phần tử.
+ Có n cách chọn .
+ Có n-1 cách chọn .
+ Có n-(k-1) = n-k+1
+ Theo quy tắc nhân có n(n-1)...(n-k+1) cách chọn.
+ Có 3 tập chứa hai phần tử trong ba phần tử đó.
+ Cho một tập hợp gồm n phần tử phân biệt. Một tổ hợp chập k của n phần tử đó là một tập hợp con gồm k phần tử phân biệt trong số n phần tử đã cho.
+ Tổ hợp chập 3 của 5 phần tử .
2. Chỉnh hợp
a. Định nghĩa
Cho một tập hợp gồm n phần tử. Mỗi tập con sắp thứ tự gồm k trong số n phần tử đã cho được gọi là chỉnh hợp chập k của n phần tử , ký hiệu :
b. Số chỉnh hợp chập k của n phần tử
. Ta có:
.1 k n :
qui ước 0! = 1
Ví dụ : Tính số chỉnh hợp chập 2 của 5 phần tử ?
Ta có :
4. Tổ hợp
a. Định nghĩa Cho một tập hợp gồm n phần tử phân biệt. Một tổ hợp chập k của n phần tử đó là một tập hợp con gồm k phần tử phân biệt trong số n phần tử đã cho.
b. Số các tổ hợp chập k của n phần tử
. Số này được kí hiệu
. .
. 0 k n :
c. Các hệ thức giữa các số
Ví dụ : Có bao nhiêu cách chọn 3 học sinh trong số 5 học sinh tham gia trực cờ đỏ ?
Giải :
Tiết 77: BÀI TẬP CHỈNH HỢP – HOÁN VỊ – TỔ HỢP
NGÀY DẠY: / /
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm vững hai quy tắc quan trọng : Quy tắc cộng và quy tắc nhân ; hoán vị
.- Yêu cầu học sinh nắm được các khái niệm và nhớ được công thức .
- Rèn luyện khả năng suy luận logic toán học .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng được các khái niệm trên để giải toán .
- Biết áp dụng vào thực tế .
3. Trọng tâm : Hai quy tắc cộng và nhân; hoán vị.
B CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Nghiên cứu SGK, các tài liệu có liên quan đến bài dạy .
2. Học sinh : Xem bài trước .
C. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp :
2.Bài cũ : Nêu quy tắc cộng và nhân ; khái niệm hoán vị .
3. Nội dung bài mớí :
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
+ Có bao nhiêu cách chọn chữ số a, b, c, d từ các số trên ? Tại sao ?
+ Có bao nhiêu cách lập số có 4 chữ số ?
+ Với số chẵn ta cần điều kiện gì ?
+ Từ đó suy ra có bao nhiêu cách chọn các chữ số cho a, b, c ?
+ Vậy có bao nhiêu số cần tìm ?
ù
+ Các số tạo nên số có hai chữ số là các chữ số nào ?
+ Có bao nhiêu cách chọn a, b ? Tại sao ?
+ Vậy có bao nhiêu số cần tìm ?
+ Số cần tìm có đặc điểm gì ?
+ Có bao nhiêu cách chọn a, b, c ? Tại sao ?
+ Dấu hiệu một số chia hết cho 5 là gì ?
+ Có những con đường nào có thể đi từ A đến D ?
4. Củng cố - Dặn dò :
+ Quy tắc cộng và quy tắc nhân .
+ BTVN : 8 ® 17/ 169.
Giải : Gọi số cần tìm có dạng :
Chọn a Ỵ A có 4 cách chọn
Chọn b Ỵ A có 4 cách chọn
Chọn c Ỵ A có 4 cách chọn
Chọn d Ỵ A có 4 cách chọn
Vậy có 4.4.4.4 = 256 ( số )
Giải : Gọi số cần tìm có dạng :
Chọn aỴ có 6 cách
Chọn b Ỵ A có 7 cách
Chọn c Ỵ có 4 cách
Vậy có 6.7.4 = 168 (số )
Giải : Gọi
Gọi số cần tìm có dạng :
Chọn b Ỵ có 5 cách
Chọn a Ỵ có 4 cách
Vậy có 5.4 = 20 (số)
Giải : Gọi
Gọi số cần tìm có dạng :
Chọn a Ỵ có 9 cách
Chọn b, c Ỵ A có 10 cách
Vậy có 9.10.10 = 900 (số)
7/168> Có bao nhiêu cách chọn đường từ A ® D ?
Có 3.2 = 6 cách chọn đờng từ A đến D qua B.
Có 2.3 = 6 cách chọn đờng từ A đến D qua C.
Vậy có 6 + 6 = 12 cách chọn đường từ A đến D
1/168> . Lập số có bốn chữ số .
2/168> . Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có ba chữ số ?
3/168> Lập số có hai chữ số và cả hai đều chẵn .
4/168> Lập số có năm chữ số mà các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau .
5/168> Lập số có 6 chữ số và chia hết cho 5 .
Giải : Gọi
Gọi số cần tìm có dạng :
Chọn a Ỵ có 9 cách
Chọn b, c, d, e Ỵ A có 10 cách
Chọn f Ỵ có 2 cách
Vậy có 9.10.10.10.10.2 = 180.000 (số)
TIẾT 78: BÀI TẬP CHỈNH HỢP – HOÁN VỊ – TỔ HỢP
Ngày soạn: / /
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm vững các khái niệm chỉnh hợp , tổ hợp, hoán vị .
.- Yêu cầu học sinh nắm được các khái niệm và nhớ được công thức .
- Rèn luyện khả năng suy luận logic toán học .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng được các khái niệm trên để giải toán .
- Biết áp dụng vào thực tế .
3. Trọng tâm : Chỉnh hợp , tổ hợp .
B CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Nghiên cứu SGK, các tài liệu có liên quan đến bài dạy .
2. Học sinh :- Học thuộc hai quy tắc cộng và nhân ; khái niệm hoán vị .
- Xem bài trước .
C. TIẾN TRÌNH:
1.Ổn định lớp :
2.Bài cũ : Nêu quy tắc cộng và nhân ; khái niệm hoán vị .
3. Nội dung bài mới :
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
+ P7 = ? , A73 = ?
+ Muốn rút gọn được B ta phải làm gì ?
+
+ Tìm đièu kiện để phương trình tồn tại ?
+ Để tìm được ẩn m ta cần làm gì ?
+ Trước khi kết luận nghiệm của pt ta cần làm gì ?
+ Phương trình tồn tại khi nào ?
+ Tương tự trên ta tìm đựoc các giá trị của x thoả mãn pt là gì ?
+ Gọi HS nêu phương pháp chứng minh một đẳng thức ?
4. Củng cố - Dặn dò :
+ Nắm các dạng toán tính toán,rút gọn biểu thức và giải phương trình có chứa các đại lượng chỉnh hợp, tổ hợp .
+ BTVN : Xem bài công thức nhị thức Niutơn .
+ P7 = 7! ;
+ Dùng tính chất phân phối của phép nhân sau đó phân tich các số lớn theo số bé để giản ước .
+ ĐK : m Ỵ N, m ³ 1
+ phân tích m! , (m+1)! theo (m-!)! để rút gọn phương trình .
+ Đối chiếu các giá trị vừa tìm được với điều kiện .
+ ĐK : x Ỵ N, x ³ 2
+ x = 2
+ HS nhắc lại các phương pháp chứng minh một đẳng thức .
8/168> Tính :
a/
11/169> Giải phương trình :
a/ ; ĐK : m Ỵ N, m ³ 1
Vậy pt có hai nghiệm m = 2 và m = 3 .
b/ ; ĐK : x Ỵ N, x ³ 2
Vậy pt có một nghiệm x = 2 .
14/169> Chứng minh :
Ta có :
TIẾT 79 - 80: CÔNG THỨC NHỊ THỨC NEWTON
NGÀY DẠY: / /
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm vững công thức nhị thức Niutơn.
- Rèn luyện khả năng suy luận logic toán học .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng được các khái niệm trên để giải toán .
- Biết áp dụng vào thực tế .
3. Trọng tâm : Công thức nhị thức Niutơn.
B CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Nghiên cứu SGK, các tài liệu có liên quan đến bài dạy .
2. Học sinh : - Xem bài trước .
C. TIẾN TRÌNH:
1.Ổn định lớp :
2. NỘI DUNG BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
+ (a + b)2 = ?, (a + b)3 = ?
+ Dùng ký hiệu tổ hợp ta có thể viết lại như thế nào ?
+ Từ đó viết công thức (a + b)n ?
+ Công thức trên viết gọn như thế nào ?
+Để tính được dễ dàng và chắc chắn, ta nên xếp đặt các phép tính như sau:
Ta viết ở hàng thứ nhất các lũy thừa của 3x theo bậc giảm từ 5 tới 0.
Trên dòng thứ hai các lũy thừa của –4 với số mũ tăng từ 0 tới 5.
Trên dòng thứ 3 là các hệ số nhị thức
+ CTNT Niutơn có bao nhiêu số hạng ? Tại sao ?
+ Có nhận xét gì về số mũ của a và b ?
+ Các hệ số nhị thức cách đều 2 số hạng đầu và cuối có tính chất gì ?
+ 2n viết như thé nào để sử dụng được CTNT Niutơn ?
+ Tương tự cho số 0 , ta có gì ?
+ Cho H nhìn vào CT nhị thức Niutơn để hình thành tam giác Pascal .
4. Củng cố - Dặn dò :
+Yêu cầu học sinh nhớ được công thức (a + b)n và các tính chất cơ bản của nó.
+ Biết ứng dụng để khai triển (a + b)n
+ BTVN : 1, 2, 3, 4 / 173 .
+ (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
+ (a + b)2 =
(a + b)3 =
+
+
+ Có n+1 số hạng vì
+ (n-k) + k = n
+ Bằng nhau vì
+
1. Công thức nhị thức Niutơn :
Các công thức quen thuộc :
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2
(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
có thể viết dưới dạng :
(a + b)2 =
(a + b)3 =
* Tổng quát :
ta có công thức sau đây, gọi là công thức nhị thức Newton. Hay:
Ví dụ : Tính (3x – 4)5
243x5 – 1620x4 + 4320x3 – 5760x2 + 3840x –1024
2. Các tính chất của công thức nhị thức Niutơn :
+ CT có n+1 số hạng .
+ Tổng các số mũ của a và b trong mỗi số hạng bằng số mũ của nhị thức (n-k) + k = n
+ Sô hạng tổûng quát có dạng :
(k = 0, 1, , n)
+ Các hệ số nhị thức cách đều 2 số hạng đầu và cuối bằng nhau ( vì)
+
+
3. Tam giác Pascal :
1
1 1
1 2 1
1 3 3 1
1 4 6 4 1
1 5 10 10 5 1
1 6 15 20 15 6 1
TIẾT 81: BÀI TẬP CÔNG THỨC NHỊ THỨC NEWTON
NGÀY DAYÏ: / /
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm vững công thức nhị thức Niutơn.
- Rèn luyện khả năng suy luận logic toán học .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng được các khái niệm trên để giải toán .
- Biết áp dụng vào thực tế .
3. Trọng tâm : Công thức nhị thức Niutơn.
B CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Nghiên cứu SGK, các tài liệu có liên quan đến bài dạy .
2. Học sinh : - Xem bài trước .
C. TIẾN TRÌNH:
1.Ổn định lớp :
2. Bài cũ : Nêu công thức hnị thức Niutơn và các tính chất của nó .
3. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
+ Khai triển hằng đẳng thức bậc cao ta dùng công cụ nào ?
+ Nhắc lại cách khai triển hằng đẳng thức bậc cao ?
+ Số hạng tổng quát của khai triển (a+b)n là gì ?
+ Trong bài toán này n bằng bao nhiêu ?
+ Tk+1 không chứa x khi nào ?
+ Để tính tổng trên ta sử dụng công cụ nào ?
+ Gọi H nhắc lại các cách c/m một đẳng thức ?
+ 22p = ? , 0 = ?
+ Muốn có điều phải c/m ta làm gì ?
4. Củng cố - Dặn dò :
+Yêu cầu học sinh nhớ được công thức (a + b)n và các tính chất cơ bản của nó.
+ Biết ứng dụng để khai triển (a + b)n
+ BTVN : 1, 2, 3/ 174 .
+ Công thức nhị thức Niutơn .
Ta viết ở hàng thứ nhất các lũy thừa của 3x theo bậc giảm từ 5 tới 0.
Trên dòng thứ hai các lũy thừa của –4 với số mũ tăng từ 0 tới 5.
Trên dòng thứ 3 là các hệ số nhị thức
+
+ n = 10 nên
+ 10 - 5k = 0 Û k = 2
+ Công thức nhị thức Niutơn với a = 1, b = 2,
n = 5 .
+ Nhắc lại .
+ (1)
(2)
+ Cộng trừ (1) và (2) cho kết quả
1/ 173 > Khai triển các biểu thức sau :
a/ (x – 2y)6 b/
A/ x6 x5 x4 x3 x2 x 1
1 -2y 4y2 -8y3 16y4 -32y5 64y6
1 6 15 20 15 6 1
(x – 2y)6 = x6 -12x5y + 60x4y2 - 160x3y3 + 240x2y4 -- 192xy5 + 64y6
b/
2/173 > Tìm số hạng tổng quát của khai triển
không chứa x (tức lũy thức bậc 0 của x) .
Giải :
- Ta có công thức số hay tổng quát của khai triển:
- Ta có
hay:
Tk+1 không chứa x Û 10 - 5k = 0 Û k = 2
Số hạng thứ ba của khai triển không chứa x : T3 = 45
3/173> Tính tổng:
= ( 1+2)5 = 35 = 243
4/173> Chứng minh :
Hướng dẫn :
Ta có:
(1)
(2)
- Cộng trừ (1) và (2) cho kết quả
Tiết 82: ÔN TẬP CHƯƠNG V
NGÀY DẠY: / /
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm vững các dạng toán rút gọn, giải phương trình, bất phương trình
- Rèn luyện khả năng suy luận logic toán học .
2. Kỹ năng :
- Giải thành thạo các dạng toán trên.
- Biết áp dụng vào thực tế .
3. Trọng tâm : Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp .
B CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Nghiên cứu SGK, các tài liệu có liên quan đến bài dạy .
2. Học sinh : - Xem bài cũ và chuẩn bị bài tập .
C. TIẾN TRÌNH:
1.Ổn định lớp :
2. Bài cũ : Nêu công thức tính hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp .
3. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
+ (a + b)2 = ?, (a + b)3 = ?
+ Dùng ký hiệu tổ hợp ta có thể viết lại như thế nào ?
+ Từ đó viết công thức (a + b)n ?
+ Công thức trên viết gọn như thế nào ?
+Để tính được dễ dàng và chắc chắn, ta nên xếp đặt các phép tính như sau:
Ta viết ở hàng thứ nhất các lũy thừa của 3x theo bậc giảm từ 5 tới 0.
Trên dòng thứ hai các lũy thừa của –4 với số mũ tăng từ 0 tới 5.
Trên dòng thứ 3 là các hệ số nhị thức
+ CTNT Niutơn có bao nhiêu số hạng ? Tại sao ?
+ Có nhận xét gì về số mũ của a và b ?
+ Các hệ số nhị thức cách đều 2 số hạng đầu và cuối có tính chất gì ?
+ 2n viết như thé nào để sử dụng được CTNT Niutơn ?
+ Tương tự cho số 0 , ta có gì ?
+ Cho H nhìn vào CT nhị thức Niutơn để hình thành tam giác Pascal .
4. Củng cố - Dặn dò :
+Yêu cầu học sinh nhớ được công thức (a + b)n và các tính chất cơ bản của nó.
+ Biết ứng dụng để khai triển (a + b)n
. Chú ý: Các hệ số của khai triển được tìm từ tam giác Pascal.
+ BTVN : 1, 2, 3, 4 / 173 .
+ (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
+ (a + b)2 =
(a + b)3 =
+
+
+ Có n+1 số hạng vì
+ (n-k) + k = n
+ Bằng nhau vì
+
1/174 > Rút gọn :
2/174> Giải phương trình :
ĐK :
Vậy n = 11.
; ĐK :
Vậy x = 5 .
3/174> Giải bpt ( ẩn là ):
; ĐK :
Kết hợp ĐK ta được : n = 3; 4 ; 5 .
Tiết 83: ÔN TẬP CHƯƠNG V
Ngày dạy:
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức :
Giúp học sinh nắm vững các khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp và quy tắc nhân .
- Rèn luyện khả năng suy luận logic toán học .
2. Kỹ năng :
- Giải thành thạo các dạng toán trên.
- Biết áp dụng vào thực tế .
3. Trọng tâm : Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, quy tắc nhân . .
B CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Nghiên cứu SGK, các tài liệu có liên quan đến bài dạy .
2. Học sinh : - Xem bài cũ và chuẩn bị bài tập .
C. TIẾN TRÌNH:
1.Ổn định lớp :
2. Bài cũ : Nêu công thức tính hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp .
3. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
+ Số cần tìm có dạng như thé nào ?
+ là số chẵn nên a, b có bao nhiêu cách chọn ?
+ Chọn 3 đoàn viên trong số 50 đoàn viên với mỗi đoàn viên phụ trách một nhóm thiếu nhi là gì ?
+ 3 con ngựa trong số 12 con ngựa về nhất , nhì , ba hiểu là gì ?
+ 3 con ngựa cùng vềø đích đầu tiên trong só 12 con ngựa hiểu như thế nào ?
+ Chọn tuỳ ý 4 em tư ø40 em là gì ?
+ Phải có 1 nam và 3 nữ nghiã là gì ?
+ Muốn có ít nhất 1 nam ta chỉ cần làm gì ?
4. Củng cố - Dặn dò :
+ Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp .
+ Xem bài kỹ chuẩn bị kiểm tra 45 phút .
+ Số cần tìm có dạng :
+ Chọn b Ỵ có 5 cách
Chọn a Ỵ có 9 cách
+ Là một chỉnh hợp chập 3 của 50 phần tử .
+ Một chỉnh hợp chập 3 của 12 phần tử .
+ Một tổ hợp chập 3 của 12 phần tử vì không có sự sắp xếp có thứ tự .
+ Một tổ hợp chập 4 của 40 phần tử vì không có sự chọn lựa .
+ Chọn 1 nam trong số 25 nam và chọn 3 nữ trong só 15 nữ .
+ Tìm số cách chọn toàn là nữ , sau đó lấy số cách chọn tuỳ ý trừ đi số cách chọn toàn là nữ .
4/174> Có bao nhiêu số chẵn có hai chữ số ?
Gọi
Gọi số cần tìm có dạng :
Chọn b Ỵ có 5 cách
Chọn a Ỵ có 9 cách
Vậy có 5.9 = 45 (số)
5/174> Có 50 đoàn viên . Hỏi có bao nhiêu cách phân công 3 đoàn viên phụ trách 3 nhóm thiếu nhi ?
Vì chi đoàn có 50 đoàn viên, mỗi đoàn viên phụ trách 1 nhóm thiếu nhi nên số cách chọn 3 đoàn viên trong số 50 đoàn viên là :
(cách )
6/174>
a/ Số cách xếp loại ba con ngựa về nhất, nhì, ba là :
(cách )
b/ Ba con ngựa vè đích đầu tiên trong só 12 con ngựa là :
(cách )
7/174> Một lớp học có 40 học sinh gòm 25 nam và 15 nữ . GVCN muốn chọn 4 em trực nhật . Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu :
a/ Chọn tuỳ ý .
b/ Phải có 1 nam và 3 nữ .
c/ Phải có 2 nam và 2 nữ .
d/ Phải có ít nhất 1 nam .
Giải :
a/ Số cách chọn tuỳ ý 4 em từ 40 em là :
(cách )
b/ Số cách chọn 1 học sinh nam :
(cách )
Số cách chọn 3 học sinh nữ :
(cách )
Số cách chọn 1 nam, 3 nữ là: 25.455 = 11375 (cách )
d/ Số cách chọn có 4 học sinh toàn là nữ :
(cách )
Số cách chọn 4 học sinh có ít nhát 1 nam là :
91390 - 1365 = 90025 ( cách )
File đính kèm:
- GT12-T75-84.doc