Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm vững hai quy tắc quan trọng : Quy tắc cộng và quy tắc nhân ; hoán vị
.- Yêu cầu học sinh nắm được các khái niệm và nhớ được công thức .
- Rèn luyện khả năng suy luận logic toán học .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng được các khái niệm trên để giải toán .
- Biết áp dụng vào thực tế .
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Giải tích lớp 12 - Bài tập (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN: / /
BÀI TẬP (T2 )
Tên bài dạy:
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm vững hai quy tắc quan trọng : Quy tắc cộng và quy tắc nhân ; hoán vị
.- Yêu cầu học sinh nắm được các khái niệm và nhớ được công thức .
- Rèn luyện khả năng suy luận logic toán học .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng được các khái niệm trên để giải toán .
- Biết áp dụng vào thực tế .
3. Trọng tâm : Hai quy tắc cộng và nhân; hoán vị.
B CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Nghiên cứu SGK, các tài liệu có liên quan đến bài dạy .
2. Học sinh : Xem bài trước .
C. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp :
2.Bài cũ : Nêu quy tắc cộng và nhân ; khái niệm hoán vị .
3. Nội dung bài mớí :
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
+ Có bao nhiêu cách chọn chữ số a, b, c, d từ các số trên ? Tại sao ?
+ Có bao nhiêu cách lập số có 4 chữ số ?
+ Với số chẵn ta cần điều kiện gì ?
+ Từ đó suy ra có bao nhiêu cách chọn các chữ số cho a, b, c ?
+ Vậy có bao nhiêu số cần tìm ?
ù
+ Các số tạo nên số có hai chữ số là các chữ số nào ?
+ Có bao nhiêu cách chọn a, b ? Tại sao ?
+ Vậy có bao nhiêu số cần tìm ?
+ Số cần tìm có đặc điểm gì ?
+ Có bao nhiêu cách chọn a, b, c ? Tại sao ?
+ Dấu hiệu một số chia hết cho 5 là gì ?
+ Có những con đường nào có thể đi từ A đến D ?
4. Củng cố - Dặn dò :
+ Lúc nào ta dùng quy tắc cộng và quy tắc nhân .
+ BTVN : 8 ® 17/ 169.
1/168> . Lập số có bốn chữ số .
Giải : Gọi số cần tìm có dạng :
Chọn a Ỵ A có 4 cách chọn
Chọn b Ỵ A có 4 cách chọn
Chọn c Ỵ A có 4 cách chọn
Chọn d Ỵ A có 4 cách chọn
Vậy có 4.4.4.4 = 256 ( số )
2/168> . Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có ba chữ số ?
Giải : Gọi số cần tìm có dạng :
Chọn aỴ có 6 cách
Chọn b Ỵ A có 7 cách
Chọn c Ỵ có 4 cách
Vậy có 6.7.4 = 168 (số )
3/168> Lập số có hai chữ số và cả hai đều chẵn .
Giải : Gọi
Gọi số cần tìm có dạng :
Chọn b Ỵ có 5 cách
Chọn a Ỵ có 4 cách
Vậy có 5.4 = 20 (số)
4/168> Lập số có năm chữ số mà các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau .
Giải : Gọi
Gọi số cần tìm có dạng :
Chọn a Ỵ có 9 cách
Chọn b, c Ỵ A có 10 cách
Vậy có 9.10.10 = 900 (số)
5/168> Lập số có 6 chữ số và chia hết cho 5 .
Giải : Gọi
Gọi số cần tìm có dạng :
Chọn a Ỵ có 9 cách
Chọn b, c, d, e Ỵ A có 10 cách
Chọn f Ỵ có 2 cách
Vậy có 9.10.10.10.10.2 = 180.000 (số)
7/168> Có bao nhiêu cách chọn đường từ A ® D ?
Có 3.2 = 6 cách chọn đờng từ A đến D qua B.
Có 2.3 = 6 cách chọn đờng từ A đến D qua C.
Vậy có 6 + 6 = 12 cách chọn đường từ A đến D .
File đính kèm:
- GT-T82 (2).doc