Bài giảng môn Giải tích lớp 12 - Bài tập (Tiết 1)

Mục đích yêu cầu :

1. Kiến thức :

 - Giúp học sinh nắm vững hai quy tắc quan trọng : Quy tắc cộng và quy tắc nhân ; hoán vị

.- Yêu cầu học sinh nắm được các khái niệm và nhớ được công thức .

- Rèn luyện khả năng suy luận logic toán học .

2. Kỹ năng :

- Vận dụng được các khái niệm trên để giải toán .

- Biết áp dụng vào thực tế .

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Giải tích lớp 12 - Bài tập (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN: / / Tên bài dạy: BÀI TẬP (T1 ) A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1. Kiến thức : - Giúp học sinh nắm vững hai quy tắc quan trọng : Quy tắc cộng và quy tắc nhân ; hoán vị .- Yêu cầu học sinh nắm được các khái niệm và nhớ được công thức . - Rèn luyện khả năng suy luận logic toán học . 2. Kỹ năng : - Vận dụng được các khái niệm trên để giải toán . - Biết áp dụng vào thực tế . 3. Trọng tâm : Hai quy tắc cộng và nhân; hoán vị. B CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Nghiên cứu SGK, các tài liệu có liên quan đến bài dạy . 2. Học sinh : Xem bài trước . C. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp : 2.Bài cũ : Nêu quy tắc cộng và nhân ; khái niệm hoán vị . 3. Nội dung bài mớí : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ GHI BẢNG + Có bao nhiêu cách chọn chữ số a, b, c, d từ các số trên ? Tại sao ? + Có bao nhiêu cách lập số có 4 chữ số ? + Với số chẵn ta cần điều kiện gì ? + Từ đó suy ra có bao nhiêu cách chọn các chữ số cho a, b, c ? + Vậy có bao nhiêu số cần tìm ? ù + Các số tạo nên số có hai chữ số là các chữ số nào ? + Có bao nhiêu cách chọn a, b ? Tại sao ? + Vậy có bao nhiêu số cần tìm ? + Số cần tìm có đặc điểm gì ? + Có bao nhiêu cách chọn a, b, c ? Tại sao ? + Dấu hiệu một số chia hết cho 5 là gì ? + Có những con đường nào có thể đi từ A đến D ? 4. Củng cố - Dặn dò : + Lúc nào ta dùng quy tắc cộng và quy tắc nhân . + BTVN : 8 ® 17/ 169. 1/168> . Lập số có bốn chữ số . Giải : Gọi số cần tìm có dạng : Chọn a Ỵ A có 4 cách chọn Chọn b Ỵ A có 4 cách chọn Chọn c Ỵ A có 4 cách chọn Chọn d Ỵ A có 4 cách chọn Vậy có 4.4.4.4 = 256 ( số ) 2/168> . Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có ba chữ số ? Giải : Gọi số cần tìm có dạng : Chọn aỴ có 6 cách Chọn b Ỵ A có 7 cách Chọn c Ỵ có 4 cách Vậy có 6.7.4 = 168 (số ) 3/168> Lập số có hai chữ số và cả hai đều chẵn . Giải : Gọi Gọi số cần tìm có dạng : Chọn b Ỵ có 5 cách Chọn a Ỵ có 4 cách Vậy có 5.4 = 20 (số) 4/168> Lập số có năm chữ số mà các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau . Giải : Gọi Gọi số cần tìm có dạng : Chọn a Ỵ có 9 cách Chọn b, c Ỵ A có 10 cách Vậy có 9.10.10 = 900 (số) 5/168> Lập số có 6 chữ số và chia hết cho 5 . Giải : Gọi Gọi số cần tìm có dạng : Chọn a Ỵ có 9 cách Chọn b, c, d, e Ỵ A có 10 cách Chọn f Ỵ có 2 cách Vậy có 9.10.10.10.10.2 = 180.000 (số) 7/168> Có bao nhiêu cách chọn đường từ A ® D ? Có 3.2 = 6 cách chọn đờng từ A đến D qua B. Có 2.3 = 6 cách chọn đờng từ A đến D qua C. Vậy có 6 + 6 = 12 cách chọn đường từ A đến D .

File đính kèm:

  • docGT-T82.doc